Kiểm tra 1 tiết lý 8 tuần 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Quang Chính |
Ngày 14/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra 1 tiết lý 8 tuần 9 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Tuần 8. Ngàysoạn: 28/ 09/ 2016.
Tiết 8 Ngày Dạy:
KIỂM TRA MỘT TIẾT
I. mục tiêu :
1. Kiến thức: Thông qua kiểm tra đánh giá kết quả kết quả học tập của từng HS từ đó có phương án điều chỉnh phương pháp giảng dạy và kiểm tra hàng ngày với từng học sinh.
2. Kĩ năng: - H/S vận dụng các kiến thức đã học được để làm bài kiểm tra.
- H/S rèn luyện kỹ năng giải bài tập và mức độ nhận thức của HS
3. Thái độ: Nghiêm túc, trung thực ,tự giác làm bài, đúng thời gian quy định.
II.chuẩn bị :
GV chuẩn bị ma trận, đề ra (in sẵn trên giấy A4 cho HS) và đáp án.
1. Ma trận đề kiểm tra
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chuyển độn đều. không đều, vận tốc
-Nêu được dấu hiệu nhận biết chuyển động cơ học.
- Nêu được ý nghĩa của vận tốc là đặc trưng cho sự nhanh chậm của chuyển động và nêu được đơn vị đo vận tốc
- Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều dựa vào khái niệm vận tốc.
- Lấy ví dụ về chuyển động
-Nắm được công thức tính vận tốc, tên từng đại lượng, và đơn vị hợp pháp của vận tốc
- Vận dụng được công thức v= s/t
- Tính được quảng dường
- Tính được vận tốc trung bình của c/động không đều trên cả quảng đường.
Số câu
2
2
1
1
6
Số điểm
1 điểm
1đ
2đ
3 đ
7đ
Tỉ lệ %
10%
10 %
20%
30%
70%
Biểu diễn lực, Hai lực cân bằng, quán tính, ma sát.
- Nêu được đặc điểm của hai lực cân bằng
- Nêu được ví dụ về lực ma sát
- Giải thích được hiện tượng quán tính
- Biểu diễn lực bằng véc tơ
Số câu
2
2
1
5
Số điểm
1đ
1 đ
1 đ
3 đ
Tỉ lệ %
10%
10%
10%
30%
TS câu
4
4
2
1
11
TS điểm
2
2
3
3
10 đ
Tỉ lệ %
20%
20%
30%
30%
100%
đề bài :
A. Trắc nghiệm: (4đ iểm) Khoanh trònchữ cái mà em chọn
Câu 1. Có một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau, câu nào không đúng.
A. Ô tô chuyển động so với mặt đường ; B. Ô tô đứng yên so với người lái xe.
Ô tô chuyển động so với người lái xe; D. Ô tô chuyển động so với cây bên đường.
Câu 2. Hai chiếc tàu hỏa chạy trên các đường ray song song, cùng chiều, cùng vận tốc. Người ngồi trên chiếc tàu thứ nhất sẽ:
A. Chuyển động so với tàu thứ hai B. Đứng yên so với tàu thứ hai
C. Chuyển động so với tàu thứ nhất. D. Chuyển động so với hành khách trên tàu thứ hai
Câu 3.Nói người đi xe máy từ Cà Mau – Bạc Liêu với vận tốc 50 km/h điều cho ta biết gì?
Vận tốc của người đó. B. Vận tốc trung bình của xe máy.
Vận tốc chuyển động đều của xe máy. D. 1 giờ người đó đi được 50 km
Câu 4. Một người đi xe máy trong 30 phút với vận tốc trung bình là 30km/h. Quãng đường người đó đi được là:
2km B. 15km C. 30km D. 60km
Câu 5.Một vật đang đứng yên trên mặt bàn nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau là:
A. Trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn
B. Trọng lực P
Tiết 8 Ngày Dạy:
KIỂM TRA MỘT TIẾT
I. mục tiêu :
1. Kiến thức: Thông qua kiểm tra đánh giá kết quả kết quả học tập của từng HS từ đó có phương án điều chỉnh phương pháp giảng dạy và kiểm tra hàng ngày với từng học sinh.
2. Kĩ năng: - H/S vận dụng các kiến thức đã học được để làm bài kiểm tra.
- H/S rèn luyện kỹ năng giải bài tập và mức độ nhận thức của HS
3. Thái độ: Nghiêm túc, trung thực ,tự giác làm bài, đúng thời gian quy định.
II.chuẩn bị :
GV chuẩn bị ma trận, đề ra (in sẵn trên giấy A4 cho HS) và đáp án.
1. Ma trận đề kiểm tra
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chuyển độn đều. không đều, vận tốc
-Nêu được dấu hiệu nhận biết chuyển động cơ học.
- Nêu được ý nghĩa của vận tốc là đặc trưng cho sự nhanh chậm của chuyển động và nêu được đơn vị đo vận tốc
- Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều dựa vào khái niệm vận tốc.
- Lấy ví dụ về chuyển động
-Nắm được công thức tính vận tốc, tên từng đại lượng, và đơn vị hợp pháp của vận tốc
- Vận dụng được công thức v= s/t
- Tính được quảng dường
- Tính được vận tốc trung bình của c/động không đều trên cả quảng đường.
Số câu
2
2
1
1
6
Số điểm
1 điểm
1đ
2đ
3 đ
7đ
Tỉ lệ %
10%
10 %
20%
30%
70%
Biểu diễn lực, Hai lực cân bằng, quán tính, ma sát.
- Nêu được đặc điểm của hai lực cân bằng
- Nêu được ví dụ về lực ma sát
- Giải thích được hiện tượng quán tính
- Biểu diễn lực bằng véc tơ
Số câu
2
2
1
5
Số điểm
1đ
1 đ
1 đ
3 đ
Tỉ lệ %
10%
10%
10%
30%
TS câu
4
4
2
1
11
TS điểm
2
2
3
3
10 đ
Tỉ lệ %
20%
20%
30%
30%
100%
đề bài :
A. Trắc nghiệm: (4đ iểm) Khoanh trònchữ cái mà em chọn
Câu 1. Có một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau, câu nào không đúng.
A. Ô tô chuyển động so với mặt đường ; B. Ô tô đứng yên so với người lái xe.
Ô tô chuyển động so với người lái xe; D. Ô tô chuyển động so với cây bên đường.
Câu 2. Hai chiếc tàu hỏa chạy trên các đường ray song song, cùng chiều, cùng vận tốc. Người ngồi trên chiếc tàu thứ nhất sẽ:
A. Chuyển động so với tàu thứ hai B. Đứng yên so với tàu thứ hai
C. Chuyển động so với tàu thứ nhất. D. Chuyển động so với hành khách trên tàu thứ hai
Câu 3.Nói người đi xe máy từ Cà Mau – Bạc Liêu với vận tốc 50 km/h điều cho ta biết gì?
Vận tốc của người đó. B. Vận tốc trung bình của xe máy.
Vận tốc chuyển động đều của xe máy. D. 1 giờ người đó đi được 50 km
Câu 4. Một người đi xe máy trong 30 phút với vận tốc trung bình là 30km/h. Quãng đường người đó đi được là:
2km B. 15km C. 30km D. 60km
Câu 5.Một vật đang đứng yên trên mặt bàn nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau là:
A. Trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn
B. Trọng lực P
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Quang Chính
Dung lượng: 51,66KB|
Lượt tài: 1
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)