Kiểm tra 1 tiết lí 8
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Đặng |
Ngày 14/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: kiểm tra 1 tiết lí 8 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Ma trận đề kiểm tra một tiết
Môn : Vật lý 8
Nhận biết
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cơ năng - Bảo toàn cơ năng
câu 7
0.5 đ
Câu 13
0.25đ
câu 8
0.5 đ
câu 14
4 câu
đ
Cấu tạo chất
câu 11,12
0.5 đ
câu 1,2
1 đ
4 câu
1,5 đ
Nhiệt năng - Nhiệt lượng - truyền nhiệt
câu 3,4,5,6
2 đ
câu 9,10
2.5 đ
câu 15
7 câu
đ
Tổng
10 câu
3,25 điểm
5 câu
4 điểm
2 câu
2,75 điểm
15 câu
10 điểm
A.Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1. Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp?
A. Vì khi mới thổi; không khí từ miệng vào bóng còn nóng; sau đó lạnh dần nên co lại.
B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại.
C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài.
D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phần tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.
Câu 2. Khi các nguyên tử; phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì lượng nào sau đây tăng lên?
A. Khối lượng của vật
C. Cả khối lượng lẫn trọng lượng của vật
B. Trọng lượng của vật
D. Nhiệt độ của vật.
Câu 3. Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là :
A. Nhiệt độ
C. Nhiệt lượng
B. Nhiệt năng
D. Nhiệt kế
Câu 4. Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt có thể xảy ra?
A. Chỉ ở chất rắn
C. Chỉ ở chất lỏng và rắn
B. Chỉ ở chất lỏng
D. Ở cả 3 chất rắn; lỏng và khí
Câu 5. Công thức tính nhiệt lượng Q cần cung cấp để m kg một chất có nhiệt dung riêng C tăng từ C đến C là :
A. Q = m . C (t2 – t1)
C. Q = m . C (t1 – t2)
B. Q = m . C (t2 + t1)
D. Q = (t2 – t1)
Câu 6. Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu có đơn vị là :
A. J(kg . K
B. J . kg
C. J(kg
D. J . kg (K
Câu 7. Trong các vật sau vật nào không có thế năng?
A. Viên đạn đang bay.
B. Lò xo để tự nhiên ở 1 độ cao so với mặt đất.
C. Hòn bi đang lăn trên mặt đất nằm ngang.
D. Lò xo bị ép ngay trên mặt đất.
Câu 8. Một viên đạn đang bay có dạng năng lượng nào dưới đây?
A. Chỉ có động năng
C. Chỉ có nhiệt năng
B. Chỉ có thế năng
D. Có cả động năng, thế năng và nhiệt năng
Câu 9. Nhiệt truyền từ bếp lò đến người đứng gần bếp lò chủ yếu bằng hình thức:
A. Dẫn nhiệt
C. Bức xạ nhiệt
B. Đối lưu
D. Dẫn nhiệt và đối lưu.
Câu 10 : Điền dấu (X) vào ô thích hợp :
Câu
Đúng
Sai
A. Trong chất rắn không có hình thức truyền nhiệt do đối lưu
B. Trong chất lỏng không có hình thức truyền nhiệt do dẫn nhiệt
C. Trong chân không chỉ có hình thức truyền nhiệt do bức xạ nhiệt
D. Hình thức truyền nhiệt do đối lưu chỉ có trong chất lỏng và chất khí.
B.Chọn từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Câu 11. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là …………………….
Câu 12. Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động ………………………
Câu 13. Động năng có thể chuyển hoá thành …………………..; ngược lại thế năng có thể chuyển hoá
Môn : Vật lý 8
Nhận biết
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cơ năng - Bảo toàn cơ năng
câu 7
0.5 đ
Câu 13
0.25đ
câu 8
0.5 đ
câu 14
4 câu
đ
Cấu tạo chất
câu 11,12
0.5 đ
câu 1,2
1 đ
4 câu
1,5 đ
Nhiệt năng - Nhiệt lượng - truyền nhiệt
câu 3,4,5,6
2 đ
câu 9,10
2.5 đ
câu 15
7 câu
đ
Tổng
10 câu
3,25 điểm
5 câu
4 điểm
2 câu
2,75 điểm
15 câu
10 điểm
A.Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1. Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp?
A. Vì khi mới thổi; không khí từ miệng vào bóng còn nóng; sau đó lạnh dần nên co lại.
B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại.
C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài.
D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phần tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.
Câu 2. Khi các nguyên tử; phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì lượng nào sau đây tăng lên?
A. Khối lượng của vật
C. Cả khối lượng lẫn trọng lượng của vật
B. Trọng lượng của vật
D. Nhiệt độ của vật.
Câu 3. Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là :
A. Nhiệt độ
C. Nhiệt lượng
B. Nhiệt năng
D. Nhiệt kế
Câu 4. Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt có thể xảy ra?
A. Chỉ ở chất rắn
C. Chỉ ở chất lỏng và rắn
B. Chỉ ở chất lỏng
D. Ở cả 3 chất rắn; lỏng và khí
Câu 5. Công thức tính nhiệt lượng Q cần cung cấp để m kg một chất có nhiệt dung riêng C tăng từ C đến C là :
A. Q = m . C (t2 – t1)
C. Q = m . C (t1 – t2)
B. Q = m . C (t2 + t1)
D. Q = (t2 – t1)
Câu 6. Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu có đơn vị là :
A. J(kg . K
B. J . kg
C. J(kg
D. J . kg (K
Câu 7. Trong các vật sau vật nào không có thế năng?
A. Viên đạn đang bay.
B. Lò xo để tự nhiên ở 1 độ cao so với mặt đất.
C. Hòn bi đang lăn trên mặt đất nằm ngang.
D. Lò xo bị ép ngay trên mặt đất.
Câu 8. Một viên đạn đang bay có dạng năng lượng nào dưới đây?
A. Chỉ có động năng
C. Chỉ có nhiệt năng
B. Chỉ có thế năng
D. Có cả động năng, thế năng và nhiệt năng
Câu 9. Nhiệt truyền từ bếp lò đến người đứng gần bếp lò chủ yếu bằng hình thức:
A. Dẫn nhiệt
C. Bức xạ nhiệt
B. Đối lưu
D. Dẫn nhiệt và đối lưu.
Câu 10 : Điền dấu (X) vào ô thích hợp :
Câu
Đúng
Sai
A. Trong chất rắn không có hình thức truyền nhiệt do đối lưu
B. Trong chất lỏng không có hình thức truyền nhiệt do dẫn nhiệt
C. Trong chân không chỉ có hình thức truyền nhiệt do bức xạ nhiệt
D. Hình thức truyền nhiệt do đối lưu chỉ có trong chất lỏng và chất khí.
B.Chọn từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Câu 11. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là …………………….
Câu 12. Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động ………………………
Câu 13. Động năng có thể chuyển hoá thành …………………..; ngược lại thế năng có thể chuyển hoá
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Đặng
Dung lượng: 70,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)