Kiem tra 1 tiet lan 2 hkI (13-14)
Chia sẻ bởi Trần Thanh |
Ngày 14/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: kiem tra 1 tiet lan 2 hkI (13-14) thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Tiết PPCT: 52 TRƯỜNG THCS TÂN AN Ngày soạn: 26/2/2014
KIỂM TRA 1 TIẾT LẦN 1 HKII
MÔN: VẬT LÝ 9
NĂM HỌC: 2013 - 2014
-----------------
I. PHẠM VI KIẾN THỨC
Từ tiết thứ 37 đến tiết thứ 51 theo PPCT
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận (30% TNKQ, 70% tự luận )
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Trọng số nội dung bài kiểm tra theo khung phân phối chương trình
Nội dung kiểm tra
Tổng số tiết
Lý thuyết
Số tiết thực dạy
Trọng số
Lý thuyết
Vận dụng
LT1,2
VD3,4
1. Cảm ứng điện từ
6
5
3,5
2,5
23,3
16,7
2. Khúc xạ ánh sáng
9
7
4,9
4,1
32,7
27,3
TỔNG CỘNG
15
12
8,4
6,6
56
44
2. Số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ
Cấp độ
Nội dung kiểm tra
Trọng
số
Số lượng câu
(chuẩn kiểm tra)
Điểm
số
Tổng số câu
Trắc nghiệm
Tự luận
Cấp độ 1, 2
1. Cảm ứng điện từ
23,3
3
0,75
2. Khúc xạ ánh sáng
32,7
5
1,25
Cấp độ 3, 4
1. Cảm ứng điện từ
16,7
1
1
3,25
2. Khúc xạ ánh sáng
27,3
3
1
4,75
TỔNG SỐ CÂU: 14
100
14
12
2
10
Duyệt của BGH
Duyệt của TT
Nguyễn Thị Kim Tuyết
GVBM
Nguyễn Thị Kim Tuyết
Dương Tuấn Thanh
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Cảm ứng điện từ
Nêu được dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều.
Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng.
Phát hiện dòng điện là dòng điện xoay chiều hay dòng điện một chiều dựa trên tác dụng từ của chúng.
Nhận biết được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ.
Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện và của điện áp xoay chiều
Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện.
Nêu được công suất hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu dây dẫn.
Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp.
Nêu được điện áp hiệu dụng ở hai đầu các cuộn dây máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn
Vận dụng được công thức .
12. Vận dụng được công thức
Số câu hỏi
C3.3
C7.4
C9.5
C11.6
C12.13
5 Câu
Số điểm
0,75đ
0,25đ
3,0đ
4,0đ
2. Khúc xạ ánh sáng
Nhận biết được hình dạng của thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì
Nêu được tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính là gì.
Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại.
Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ.
Mô tả được đường truyền của tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ.
Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi các thấu kính.
Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì.
Xác định được thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kì qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này và qua quan sát ảnh của của một vật tạo bởi các thấu kính đó
Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu
KIỂM TRA 1 TIẾT LẦN 1 HKII
MÔN: VẬT LÝ 9
NĂM HỌC: 2013 - 2014
-----------------
I. PHẠM VI KIẾN THỨC
Từ tiết thứ 37 đến tiết thứ 51 theo PPCT
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận (30% TNKQ, 70% tự luận )
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Trọng số nội dung bài kiểm tra theo khung phân phối chương trình
Nội dung kiểm tra
Tổng số tiết
Lý thuyết
Số tiết thực dạy
Trọng số
Lý thuyết
Vận dụng
LT1,2
VD3,4
1. Cảm ứng điện từ
6
5
3,5
2,5
23,3
16,7
2. Khúc xạ ánh sáng
9
7
4,9
4,1
32,7
27,3
TỔNG CỘNG
15
12
8,4
6,6
56
44
2. Số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ
Cấp độ
Nội dung kiểm tra
Trọng
số
Số lượng câu
(chuẩn kiểm tra)
Điểm
số
Tổng số câu
Trắc nghiệm
Tự luận
Cấp độ 1, 2
1. Cảm ứng điện từ
23,3
3
0,75
2. Khúc xạ ánh sáng
32,7
5
1,25
Cấp độ 3, 4
1. Cảm ứng điện từ
16,7
1
1
3,25
2. Khúc xạ ánh sáng
27,3
3
1
4,75
TỔNG SỐ CÂU: 14
100
14
12
2
10
Duyệt của BGH
Duyệt của TT
Nguyễn Thị Kim Tuyết
GVBM
Nguyễn Thị Kim Tuyết
Dương Tuấn Thanh
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Cảm ứng điện từ
Nêu được dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều.
Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng.
Phát hiện dòng điện là dòng điện xoay chiều hay dòng điện một chiều dựa trên tác dụng từ của chúng.
Nhận biết được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ.
Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện và của điện áp xoay chiều
Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện.
Nêu được công suất hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu dây dẫn.
Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp.
Nêu được điện áp hiệu dụng ở hai đầu các cuộn dây máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn
Vận dụng được công thức .
12. Vận dụng được công thức
Số câu hỏi
C3.3
C7.4
C9.5
C11.6
C12.13
5 Câu
Số điểm
0,75đ
0,25đ
3,0đ
4,0đ
2. Khúc xạ ánh sáng
Nhận biết được hình dạng của thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì
Nêu được tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính là gì.
Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại.
Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ.
Mô tả được đường truyền của tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ.
Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi các thấu kính.
Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì.
Xác định được thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kì qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này và qua quan sát ảnh của của một vật tạo bởi các thấu kính đó
Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thanh
Dung lượng: 236,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)