Kiểm tra 1 tiết- hóa hữu cơ 9 (có đáp án)
Chia sẻ bởi Lê Thị Ngọc Tuyển |
Ngày 15/10/2018 |
16
Chia sẻ tài liệu: kiểm tra 1 tiết- hóa hữu cơ 9 (có đáp án) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN: HOÁ HỌC
Thời gian: 45 phút
Câu 1. Hãy dẫn ra công thức hoá học và tên của 2 chất cho mỗi loại, hợp chất sau:
a. Ôxit bazơ
b. Ôxit axit
c. Muối trung hoà
d. Axit
Câu 2. Cho các kim loại sau: Fe, Mg, Cu, Na
a. Hãy cho biết kim loại nào hoạt động mạnh nhất? Kim loại nào hoạt động yếu nhất?
b. Hãy sắp xếp các kim loại trên theo thứ tự hoạt động tăng dần.
Câu 3. Có 3 chất là: H2SO4, Na2SO4, NaCl. Hãy nhận biết các chất bằng phương pháp hoá học. Viết phương trình phản ứng
Câu 4.
a. Viết các PTHH biểu diễn các biến hoá sau:
b. Tại sao không dùng dụng cụ bằng nhôm để chứa dung dịch kiềm.
Câu 5. Cho 12g một hỗn hợp gồm bột Fe và Cu vào 200g dung dịch HCl. Khi phản ứng xong thu được 2,24 lít H2 và 1 chất rắn duy nhất.
a. Viết phương trình hoá học xảy ra.
b. Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp.
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng
(biết Cu = 64, Fe = 56, Cl = 35,5, H = 1)
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
Câu 1. (1,6 điểm)
a. CaO: Canxiôxit c. NaCl: Natri Clorua
CuO: Đồng ( II) ôxit CaSO4: Canxi Sunfat
b. CO2: Cacbon điôxit d. HCl: Axit Clohiđric
SO2: Lưu huỳnh điôxit H2SO4: Axit Sunfuric
0,2 x 8 = 1,6 điểm
Câu 2. (1 điểm)
a. - Kim loại mạnh nhất: Na (0,25đ)
- Kim loại yếu nhất: Cu (0,25đ)
b. Cu, Fe, Mg, Na (0,5)
Câu 3. (1điểm)
- Dùng quì tím nhận biết: H2SO4 (0,5đ)
- Dùng hoá chất: BaCl2 nhận biết Na2SO4 (0,5đ)
Còn lại: NaCl
PTHH: Na2SO4 + BaCl2 -> NaCl + BaSO4 (0,5đ)
Câu 4. (1,5điểm)
a. 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2 (0,25đ)
Al2(SO4)3 + 6 NaOH -> 2Al(OH)3 + 3 Na2SO4 (0,25đ)
Al(OH)3 Al2O3 + H2O (0,25đ)
4Al + 3O2 2Al2O3 (0,25)
b. Ta không dùng dụng cụ bằng nhôm để chứa dung dịch kiềm vì Al có phản ứng hoá học với dung dịch kiềm
2NaOH + 2Al + 2H2O -> 2NaAlO2 + 3H (0,5đ)
Câu 5. (4,9 điểm)
Cho Fe và Cu vào dung dịch HCl thì chỉ Fe có phản ứng. Chất rắn duy nhất còn sau phản ứng là Cu. (0,9đ)
a. PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Tỉ lệ: 56g: 73g 22,4 lít (2đ)
Vậy có: 5,6g 7,3g 2,24 lít
b. Khối lượng của Cu là: 12g - 5,6g = 5,4g (1đ)
c. Nồng độ C% của dung dịch HCl là:
C% = (1đ)
MÔN: HOÁ HỌC
Thời gian: 45 phút
Câu 1. Hãy dẫn ra công thức hoá học và tên của 2 chất cho mỗi loại, hợp chất sau:
a. Ôxit bazơ
b. Ôxit axit
c. Muối trung hoà
d. Axit
Câu 2. Cho các kim loại sau: Fe, Mg, Cu, Na
a. Hãy cho biết kim loại nào hoạt động mạnh nhất? Kim loại nào hoạt động yếu nhất?
b. Hãy sắp xếp các kim loại trên theo thứ tự hoạt động tăng dần.
Câu 3. Có 3 chất là: H2SO4, Na2SO4, NaCl. Hãy nhận biết các chất bằng phương pháp hoá học. Viết phương trình phản ứng
Câu 4.
a. Viết các PTHH biểu diễn các biến hoá sau:
b. Tại sao không dùng dụng cụ bằng nhôm để chứa dung dịch kiềm.
Câu 5. Cho 12g một hỗn hợp gồm bột Fe và Cu vào 200g dung dịch HCl. Khi phản ứng xong thu được 2,24 lít H2 và 1 chất rắn duy nhất.
a. Viết phương trình hoá học xảy ra.
b. Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp.
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng
(biết Cu = 64, Fe = 56, Cl = 35,5, H = 1)
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
Câu 1. (1,6 điểm)
a. CaO: Canxiôxit c. NaCl: Natri Clorua
CuO: Đồng ( II) ôxit CaSO4: Canxi Sunfat
b. CO2: Cacbon điôxit d. HCl: Axit Clohiđric
SO2: Lưu huỳnh điôxit H2SO4: Axit Sunfuric
0,2 x 8 = 1,6 điểm
Câu 2. (1 điểm)
a. - Kim loại mạnh nhất: Na (0,25đ)
- Kim loại yếu nhất: Cu (0,25đ)
b. Cu, Fe, Mg, Na (0,5)
Câu 3. (1điểm)
- Dùng quì tím nhận biết: H2SO4 (0,5đ)
- Dùng hoá chất: BaCl2 nhận biết Na2SO4 (0,5đ)
Còn lại: NaCl
PTHH: Na2SO4 + BaCl2 -> NaCl + BaSO4 (0,5đ)
Câu 4. (1,5điểm)
a. 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2 (0,25đ)
Al2(SO4)3 + 6 NaOH -> 2Al(OH)3 + 3 Na2SO4 (0,25đ)
Al(OH)3 Al2O3 + H2O (0,25đ)
4Al + 3O2 2Al2O3 (0,25)
b. Ta không dùng dụng cụ bằng nhôm để chứa dung dịch kiềm vì Al có phản ứng hoá học với dung dịch kiềm
2NaOH + 2Al + 2H2O -> 2NaAlO2 + 3H (0,5đ)
Câu 5. (4,9 điểm)
Cho Fe và Cu vào dung dịch HCl thì chỉ Fe có phản ứng. Chất rắn duy nhất còn sau phản ứng là Cu. (0,9đ)
a. PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Tỉ lệ: 56g: 73g 22,4 lít (2đ)
Vậy có: 5,6g 7,3g 2,24 lít
b. Khối lượng của Cu là: 12g - 5,6g = 5,4g (1đ)
c. Nồng độ C% của dung dịch HCl là:
C% = (1đ)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Ngọc Tuyển
Dung lượng: 40,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)