Kiểm tra 1 tiết hóa 10 - 11 - 12

Chia sẻ bởi Phạm Thế Dũng | Ngày 09/10/2018 | 24

Chia sẻ tài liệu: kiểm tra 1 tiết hóa 10 - 11 - 12 thuộc Toán học 4

Nội dung tài liệu:

Kỳ thi: KIỂM TRA GIỮA KÌ
Môn thi: HOÁ HỌC


001: Khuynh hướng chính của các kim loại khi tham gia các phản ứng hóa học là:
A. Nhận electron B. Nhường electron
C. Góp chung electron D. Nhận hoặc nhường electron
002: Kim loại có ánh kim, tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt là do:
A. Các electron tự do trong kim loại
B. Các electron tự do gắn kết các ion dương kim loại lại với nhau
C. Tương tác tĩnh điện giữa ion kim loại với electron hóa trị
D. Sự góp chung electron đồng thời với sự tương tác tĩnh điện
003: Hợp kim là:
A. Hỗn hợp gồm nhiều kim loại, phi kim.
B. Vật liệu kim loại có chứa thêm một hay nhiều nguyên tố khác
C. Chất rắn thu được khi nung chảy nhiều kim loại
D. Hỗn hợp gồm thủy ngân và kim loại.
004: Trong số các kim loại sau, kim loại có tính khử mạnh nhất là:
A. Na B. Ca C. K D. Mg
005: Chọn dãy gồm tất cả các kim loại không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.
A. Fe, Cu, Mg B. Fe, Al, Cr C. Al, Cr, Hg D. Ag, Cu, Hg
006: Cho m gam hỗn hợp kim loại Zn và Fe hòa tan hết trong dung dịch HCl, thu được 28,1 gam muối và có 6,72 lít khí thoát ra ở đktc, giá trị của m là:
A. 5,32g B. 7,6g C. 6,8g D. 13,6g
007: Cho m gam bột nhôm tan hết trong dung dịch HCl tạo ra V lít khí H2 ở đktc, nếu 2m gam bột Al tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được thể tích khí H2 ở đktc là:
A. 1,5V lít B. V lít C. 2V lít D. 2,5V lít
008: Cho 14,1 gam Al và Mg tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thoát ra 0,2 mol NO và 0,1 mol N2O. Số mol Al và Mg theo thứ tự là:
A. 0,3 và 0,15 B. 0,3 và 0,25 C. 0,25 và 0,3 D. 0,2 và 0,3
009: Cho 8,4 gam kim loại M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là :
A. Mg B. Zn C. Fe D. Al
010: Cho 6,4 gam Cu tác dụng với 120 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 1 M và H2SO4 0,5M thu được số mol NO là :
A. 0,06 mol B. 0,067 mol C. 0,02 mol D. 0,03 mol
011: Ngâm một lá kẽm trong dung dịch có chứa 8,32 gam ion M2+. Kết thúc phản ứng thấy khối lượng lá kẽm giảm 0,13 gam. M là kim loại:
A. Cu (M = 64) B. Fe (M=56) C. Ni( M=58) D. Cd( M= 112)
012: Tách riêng Ag ( lượng Ag không thay đổi) từ hỗn hợp Ag, Fe, Cu. Ta dùng dung dịch nào sau đây?
A. HNO3 đặc B. HCl C. Fe(NO3)3 D. AgNO3
013: Cho 1,12 gam Fe và 1,95 gam Zn vào 200ml dung dịch CuSO4 khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc, được 3,12 gam chất rắn X. Nồng độ mol của CuSO4 là:
A. 0,3M B. 0,2M C. 0,15M D. 0,25M
014: Cấu hình electron phân lớp ngoài cùng của Na và Na+ lần lượt là :
A. 3s1 và 3s2 B. 3s1 và 2p6 C. 2p6 và 3s1 D. 3p1 và 2p6
015: Kim loại kiềm đều có cấu tạo mạng tinh thể
A. Lục phương B. Lập phương tâm diện C. Lập phương tâm khối D. Lăng trụ lục giác đều
016: Để điều chế kim loại kiềm và kiềm thổ người ta dùng phương pháp:
A. Thủy luyện B. Nhiệt luyện C. Điện phân dung dịch D. Điện phân nóng chảy
017: Cho các chất sau: NaOH (1); Na2CO3 (2); Ca(OH)2 (3); CaCO3 (4); NaHSO4 (5)
Dãy gồm tất cả các chất tác dụng được với NaHCO3 là:
A.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thế Dũng
Dung lượng: 1,13MB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)