Kiem tra 1 tiêt hk1 2015
Chia sẻ bởi Bùi Thị Xuân |
Ngày 14/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: kiem tra 1 tiêt hk1 2015 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS RÔ MEN
TỔ: TOÁN – LÝ – HÓA - TIN
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I VẬT LÍ 9
NĂM HỌC 2015- 2016
Rô Men, ngày 02. 11. 2015
I. Thiết lập ma trận đề kiểm tra.
Bảng trọng số:
dung
Tổng số tiết
Tổng tiết lí thuyết
Số tiết thực dạy
Trọng số
Số câu
Điểm
LT1
VD1
LT2
VD2
LT3
VD3
LT
4
VD4
1.Định luật ôm. Đoạn mạch nối tiếp, song song.
6
4
2,8
3,2
14
16
2
1
0,5
2
2.Điện trở dây dẫn.
4
3
2,1
1,9
10
9
5
2
2
0,5
3.Biến trở. Công, Công suất điện. Điện năng của dòng điện.
6
3
2,1
3,9
11
19
1
2
2
0,5
4.Định luật Jun-Lenxơ.
4
4
2,8
1,2
14
6
2
1
0,5
2
Tổng
20
14
9,8
10,2
50
50
10
6
5
5
2. Thiết lập ma trận đề kiểm tra:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1.Định luật ôm. Đoạn mạch nối tiếp, song song.
1. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào
2.Nêu được đơn vị đo của điện trở.
3. Vận dụng được định luật Ôm, định luật ôm đối với đoạn mạch song song và nối tiếp để giải các bài tập đơn giản.
Số câu
Số điểm
C1,2
0.5đ
C15
2đ
3
2.5đ
2.Điện trở dây dẫn.
4.Nhận biết được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
5.Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
6. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn có cùng chiều dài, được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch với mỗi dây.
7.Điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện dây và phụ thuộc vào điện trở suất của vật liệu làm dây.
8. Vận dụng thành thạo công thức R = để giải được các bài tập đơn giản.
Số câu
Số điểm
C3,7
0.5đ
C4,5
0.5đ
C13
1đ
C6,8
0.5đ
7
2.5đ
3.Biến trở. Công, Công suất điện. Điện năng của dòng điện.
9. Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
10.Tiến hành di chuyển con chạy của biến trở, nhận xét về sự thay đổi sáng tối của bóng đèn, sự thay đổi cường độ dòng điện qua bóng đèn.
10.Tính được cường độ dòng điện, hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở.
Số câu
Số điểm
C14
2đ
C9,10
0.5đ
3
2.5đ
4.Định luật Jun-Lenxơ.
11.Nhận biết được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện và sử dụng tiết kiệm điện năng.
12.Chỉ làm thí nghiệm với HĐT U<40v vì hĐt này tạo ra dòng điện có cường độ nhỏ nếu chạy qua cơ thể người thì cũng không gây nguy hiểm.
13.Sử dụng thành thạo công thức Q = I2Rt để giải được một số bài tập có liên quan.
Số câu
Số điểm
C12
0.25đ
C11
0.25đ
C16
2đ
3
2.5đ
Tổng sc
5
5
6
16
Tổng sđ
1.25đ
3.75đ
5đ
10đ
Tỉ lệ
12,5%
37,5%
50%
100%
II.Đề kiểm tra:
A. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau (3 đ)
Câu 1. Khi đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là I. Hệ thức
TỔ: TOÁN – LÝ – HÓA - TIN
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I VẬT LÍ 9
NĂM HỌC 2015- 2016
Rô Men, ngày 02. 11. 2015
I. Thiết lập ma trận đề kiểm tra.
Bảng trọng số:
dung
Tổng số tiết
Tổng tiết lí thuyết
Số tiết thực dạy
Trọng số
Số câu
Điểm
LT1
VD1
LT2
VD2
LT3
VD3
LT
4
VD4
1.Định luật ôm. Đoạn mạch nối tiếp, song song.
6
4
2,8
3,2
14
16
2
1
0,5
2
2.Điện trở dây dẫn.
4
3
2,1
1,9
10
9
5
2
2
0,5
3.Biến trở. Công, Công suất điện. Điện năng của dòng điện.
6
3
2,1
3,9
11
19
1
2
2
0,5
4.Định luật Jun-Lenxơ.
4
4
2,8
1,2
14
6
2
1
0,5
2
Tổng
20
14
9,8
10,2
50
50
10
6
5
5
2. Thiết lập ma trận đề kiểm tra:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1.Định luật ôm. Đoạn mạch nối tiếp, song song.
1. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào
2.Nêu được đơn vị đo của điện trở.
3. Vận dụng được định luật Ôm, định luật ôm đối với đoạn mạch song song và nối tiếp để giải các bài tập đơn giản.
Số câu
Số điểm
C1,2
0.5đ
C15
2đ
3
2.5đ
2.Điện trở dây dẫn.
4.Nhận biết được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
5.Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
6. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn có cùng chiều dài, được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch với mỗi dây.
7.Điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện dây và phụ thuộc vào điện trở suất của vật liệu làm dây.
8. Vận dụng thành thạo công thức R = để giải được các bài tập đơn giản.
Số câu
Số điểm
C3,7
0.5đ
C4,5
0.5đ
C13
1đ
C6,8
0.5đ
7
2.5đ
3.Biến trở. Công, Công suất điện. Điện năng của dòng điện.
9. Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
10.Tiến hành di chuyển con chạy của biến trở, nhận xét về sự thay đổi sáng tối của bóng đèn, sự thay đổi cường độ dòng điện qua bóng đèn.
10.Tính được cường độ dòng điện, hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở.
Số câu
Số điểm
C14
2đ
C9,10
0.5đ
3
2.5đ
4.Định luật Jun-Lenxơ.
11.Nhận biết được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện và sử dụng tiết kiệm điện năng.
12.Chỉ làm thí nghiệm với HĐT U<40v vì hĐt này tạo ra dòng điện có cường độ nhỏ nếu chạy qua cơ thể người thì cũng không gây nguy hiểm.
13.Sử dụng thành thạo công thức Q = I2Rt để giải được một số bài tập có liên quan.
Số câu
Số điểm
C12
0.25đ
C11
0.25đ
C16
2đ
3
2.5đ
Tổng sc
5
5
6
16
Tổng sđ
1.25đ
3.75đ
5đ
10đ
Tỉ lệ
12,5%
37,5%
50%
100%
II.Đề kiểm tra:
A. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau (3 đ)
Câu 1. Khi đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là I. Hệ thức
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Xuân
Dung lượng: 45,62KB|
Lượt tài: 2
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)