Kiểm tra 1 tiết hk 1
Chia sẻ bởi Lê Hữu Bình |
Ngày 15/10/2018 |
18
Chia sẻ tài liệu: kiểm tra 1 tiết hk 1 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: VẬT LÝ
I. Trắc nghiệm:
Câu 1: Đặt hiệu điện thế U giữa hai đầu dây dẫn khác nhau, đo cường độ dòng điện I chạy qua mỗi dây dẫn đó và tính U/I. Ta thấy U/I:
a. Càng lớn nếu hiệu điện thế hai đầu dây dẫn càng lớn.
b. Không xác định đối với mỗi dây dẫn.
c. Lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng nhỏ.
d. Không thay đổi đối với mỗi dây dẫn.
Câu 2: Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R = 6là 0,6A.Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu dây điện trở là :
a. 3,6V b. 36V c. 0,1V d. 10V
Câu 3: Hai điện trở R1 = 2 và R2 = 4 được mắc song song giữa hai điểm A-B. Đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế U=12V, khi đó cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là:
a. 9,0A b. 6,0A c. 2,0A d. 3,0A.
Câu 4: Khi nói về biến trở câu phát biểu nào sau đây đúng?
Trong một mạch điện có hiệu điện thế không đổi:
a. Biến trở dùng để làm thay đổi chiều dòng điện.
b. Biến trở dùng để thay đổi cường độ dòng điện.
c. Biến trở được mắc song song với mạch điện.
d. Biến trở được dùng để thay đổi hiệu điện thế.
Câu 5: Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính công suất tiêu thụ điện năng của đoạn mạch được mắc vào hiệu điện thế U, dòng điện chạy qua nó có cường độ là I và điện trở của nó là R:
a. P= U.I b. P= U2/R c.P= U/I d. P = I2R
Câu 6: Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 6V thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ là 400mA. Công suất tiêu thụ của bóng đèn này là
a.24,0W b.2,40W c.2400W d.0,24W
II.Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (4,5 điểm) Cho mạch điện có sơ đồ nhv, UAB = 9V và không đổi.
a. Khi khoá K mở, vôn kế chỉ 6V, ampe kế chỉ 0,2A. Tính điện trở R1, R2.
b. Đóng khoá K, ampe kế chỉ 0,4A. Tính điện trở R3.
Câu 2: (2,5 điểm) Tính công có ích của một động cơ điện trong thời gian làm việc 30phút. Biết rằng HĐT của động cơ là 220V, CĐDĐ qua động cơ là 4,5A và hiệu suất động cơ là 80%.
ĐÁP ÁN
I.Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Câu 1: d Câu 2: a Câu 3: a Câu 4: b
Câu 5: c Câu 6: b
II.Tự luận: (7 điểm)
Câu1:
a. Khi khoá K mở, tính điện trở R1, R2:
- U2 = 6V
- U1 = U – U2 = 9 – 6 = 3 (V) (0,5 điểm)
- I1 = I2 = 0,2A. (0,25 điểm)
=> R1 = (0,5 điểm)
R2 = (0,5 điểm)
b. Đóng khoá K, tính điện trở R3:
- I = 0,4A.
- RAB = (0,5 điểm)
=> R23 = RAB – R1 = 22,5 – 15 = 7,5 (0,5 điểm)
- Ta lại có: (0,75 điểm)
(1 điểm)
Câu 2: 30 phút = 1800 giây (0,25 điểm)
- Công suất toàn phần của động cơ:
Atp = U.I.t = 220. 4,5 . 1800 = 1 782 000 (J) = 1 782 (kJ) (1 điểm)
- Công có ích của động cơ:
H = (0,25 điểm)
=> Ai = (1 điểm
MÔN: VẬT LÝ
I. Trắc nghiệm:
Câu 1: Đặt hiệu điện thế U giữa hai đầu dây dẫn khác nhau, đo cường độ dòng điện I chạy qua mỗi dây dẫn đó và tính U/I. Ta thấy U/I:
a. Càng lớn nếu hiệu điện thế hai đầu dây dẫn càng lớn.
b. Không xác định đối với mỗi dây dẫn.
c. Lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng nhỏ.
d. Không thay đổi đối với mỗi dây dẫn.
Câu 2: Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R = 6là 0,6A.Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu dây điện trở là :
a. 3,6V b. 36V c. 0,1V d. 10V
Câu 3: Hai điện trở R1 = 2 và R2 = 4 được mắc song song giữa hai điểm A-B. Đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế U=12V, khi đó cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là:
a. 9,0A b. 6,0A c. 2,0A d. 3,0A.
Câu 4: Khi nói về biến trở câu phát biểu nào sau đây đúng?
Trong một mạch điện có hiệu điện thế không đổi:
a. Biến trở dùng để làm thay đổi chiều dòng điện.
b. Biến trở dùng để thay đổi cường độ dòng điện.
c. Biến trở được mắc song song với mạch điện.
d. Biến trở được dùng để thay đổi hiệu điện thế.
Câu 5: Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính công suất tiêu thụ điện năng của đoạn mạch được mắc vào hiệu điện thế U, dòng điện chạy qua nó có cường độ là I và điện trở của nó là R:
a. P= U.I b. P= U2/R c.P= U/I d. P = I2R
Câu 6: Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 6V thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ là 400mA. Công suất tiêu thụ của bóng đèn này là
a.24,0W b.2,40W c.2400W d.0,24W
II.Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (4,5 điểm) Cho mạch điện có sơ đồ nhv, UAB = 9V và không đổi.
a. Khi khoá K mở, vôn kế chỉ 6V, ampe kế chỉ 0,2A. Tính điện trở R1, R2.
b. Đóng khoá K, ampe kế chỉ 0,4A. Tính điện trở R3.
Câu 2: (2,5 điểm) Tính công có ích của một động cơ điện trong thời gian làm việc 30phút. Biết rằng HĐT của động cơ là 220V, CĐDĐ qua động cơ là 4,5A và hiệu suất động cơ là 80%.
ĐÁP ÁN
I.Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Câu 1: d Câu 2: a Câu 3: a Câu 4: b
Câu 5: c Câu 6: b
II.Tự luận: (7 điểm)
Câu1:
a. Khi khoá K mở, tính điện trở R1, R2:
- U2 = 6V
- U1 = U – U2 = 9 – 6 = 3 (V) (0,5 điểm)
- I1 = I2 = 0,2A. (0,25 điểm)
=> R1 = (0,5 điểm)
R2 = (0,5 điểm)
b. Đóng khoá K, tính điện trở R3:
- I = 0,4A.
- RAB = (0,5 điểm)
=> R23 = RAB – R1 = 22,5 – 15 = 7,5 (0,5 điểm)
- Ta lại có: (0,75 điểm)
(1 điểm)
Câu 2: 30 phút = 1800 giây (0,25 điểm)
- Công suất toàn phần của động cơ:
Atp = U.I.t = 220. 4,5 . 1800 = 1 782 000 (J) = 1 782 (kJ) (1 điểm)
- Công có ích của động cơ:
H = (0,25 điểm)
=> Ai = (1 điểm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Hữu Bình
Dung lượng: 44,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)