Kiểm tra 1 tiết
Chia sẻ bởi Hoàng Thị Sinh |
Ngày 09/10/2018 |
238
Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra 1 tiết thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
HD GIẢI TOÁN LỚP 4 : DẠNG HIỆU – TỈ
1/-Dạng toán hiệu – tỉ cơ bản :
Bài tập 1 : Tuổi Mẹ hơn tuổi An là 20 tuổi. tuổi mẹ bằng 7/2 tuổi An. Hỏi mỗi người bao nhiêu tuổi ? Giải
Theo đề bài ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 7 – 2 = 5 (phần)
Số tuổi của An là : (20 : 5) x 2 = 8 (tuổi)
Số tuổi của mẹ An là : 8 + 20 = 28 (tuổi) Đáp số : An: 8 tuổi; Mẹ: 28 tuổi.
2/ -Dạng toán hiệu (ẩn) – tỉ :
Bài tập 2 : Hình chữ nhật có chiều dài bằng 3/2 chiều rộng. nếu tăng chiều rộng 20m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Tính diện tích của hình chữ nhật ?
Giải
Theo đề bài ta có sơ đồ:
Theo đề bài, hiệu chiều dài và chiều rộng là 20m
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 3 – 2 = 1 (phần)
- Chiều dài của hình chữ nhật là: 20 x 3 = 60 (m)
- Chiều rộng của hình chữ nhật là : 20 x 2 = 40 (m)
- Diện tích của hình chữ nhật là: 60 x 40 = 2 400 (m2) Đáp số : 2 400 m2
3/ Dạng toán hiệu – tỉ (ẩn) :
Bài tập 3: Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất đựng ít thùng thứ hai 24 l dầu. Biết 5 lần thùng thứ nhất bằng 3 lần thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu ?
Giải
5 lần thùng I bằng 3 lần II => Tỉ số của thùng thứ nhất và thùng thứ hai là 3/5.
Theo đầu bài ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần)
Số lít dầu thùng thứ nhất đựng là: (24 : 2) x 3 = 36 (l)
Số lít dầu thùng thứ hai đựng là: 36 + 24 = 60 (l) Đáp số : 36 l dầu; 60 l dầu.
4/ Dạng toán hiệu (ẩn) – tỉ (ẩn) :
Bài tập 4 : Hiện nay, An 8 tuổi và chị Mai 28 tuổi. Sau bao nhiêu năm nữa thì 1/3 tuổi An bằng 1/7 tuổi chị Mai ?
Giải
Theo đầu bài, ta có Sơ đồ sau này :
Hiệu số tuổi của An và Mai luôn là : 28 – 8 = 20 (tuổi)
Biết 1/3 tuổi của An bằng 1/7 tuổi của Mai ( tuổi của An bằng 3/7 tuổi của Mai
Hiệu số phần bằng nhau : 7 – 3 = 4 (phần)
Số tuổi của An sau này là : (20:4) x 3 = 15 (tuổi)
Số năm cần tìm là: 15 – 8 = 7 (năm) Đáp số : 7 năm.
……………………………..….VẬN DỤNG GIẢI TOÁN DẠNG HIỆU – TỈ
1/-Dạng toán biết hiệu – tỉ :
Bài 1: Tìm hai số biết tỉ số của chúng bằng 4/7 và nếu lấy số lớn trừ đi số bé thì được kết quả bằng 360.
Bài 2: An có nhiều hơn Bình 12 quyển vở. Tìm số vở của mỗi bạn. Biết rằng số vở của An gấp 4 lần số vở của Bình.
Bài 3: Hiện nay mẹ hơn con 28 tuổi. Biết rằng 3 năm sau tuổi của con bằng 3/7 tuổi mẹ. Hỏi hiện nay mỗi người bao nhiêu tuổi?
2/ -Dạng toán hiệu bị ẩn :
Bài 4:Tìm hai số có tỉ số là 1/9, biết rằng số lớn là số có ba chữ số và nếu xóa chữ số 4 ở hàng trăm của số lớn thì được số bé.
Bài 5: Số thứ nhất bằng 2/5 số thứ hai. Tìm hai số đó? Biết rằng nếu viết thêm vào số thứ
nhất 120 đơn vị và bớt số thứ hai đi 243 đơn vị thì hai số bằng nhau.
Bài 6: Một HCN có chiều rộng bằng 2/5 chiều dài. Tính chu vi và diện tích của HCN đó biết nếu chiều rộng thêm 21cm và giữ nguyên chiều dài thì HCN đó trở thành hình vuông.
B7 / Mảnh đất HCN có chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Biết rằng nếu giảm chiều dài 9m và tăng chiều rộng thêm 7m thì mảnh đất có dạng hình vuông. Tính diện tích mảnh đất HCN đó?
3/ Dạng toán tỉ số bị ẩn :
Bài 8: Lớp 4A trồng ít hơn lớp 4B 18 cây. Biết 7 lần số cây lớp 4A trồng được bằng 5 lần số cây lớp 4B trồng được
1/-Dạng toán hiệu – tỉ cơ bản :
Bài tập 1 : Tuổi Mẹ hơn tuổi An là 20 tuổi. tuổi mẹ bằng 7/2 tuổi An. Hỏi mỗi người bao nhiêu tuổi ? Giải
Theo đề bài ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 7 – 2 = 5 (phần)
Số tuổi của An là : (20 : 5) x 2 = 8 (tuổi)
Số tuổi của mẹ An là : 8 + 20 = 28 (tuổi) Đáp số : An: 8 tuổi; Mẹ: 28 tuổi.
2/ -Dạng toán hiệu (ẩn) – tỉ :
Bài tập 2 : Hình chữ nhật có chiều dài bằng 3/2 chiều rộng. nếu tăng chiều rộng 20m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Tính diện tích của hình chữ nhật ?
Giải
Theo đề bài ta có sơ đồ:
Theo đề bài, hiệu chiều dài và chiều rộng là 20m
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 3 – 2 = 1 (phần)
- Chiều dài của hình chữ nhật là: 20 x 3 = 60 (m)
- Chiều rộng của hình chữ nhật là : 20 x 2 = 40 (m)
- Diện tích của hình chữ nhật là: 60 x 40 = 2 400 (m2) Đáp số : 2 400 m2
3/ Dạng toán hiệu – tỉ (ẩn) :
Bài tập 3: Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất đựng ít thùng thứ hai 24 l dầu. Biết 5 lần thùng thứ nhất bằng 3 lần thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu ?
Giải
5 lần thùng I bằng 3 lần II => Tỉ số của thùng thứ nhất và thùng thứ hai là 3/5.
Theo đầu bài ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần)
Số lít dầu thùng thứ nhất đựng là: (24 : 2) x 3 = 36 (l)
Số lít dầu thùng thứ hai đựng là: 36 + 24 = 60 (l) Đáp số : 36 l dầu; 60 l dầu.
4/ Dạng toán hiệu (ẩn) – tỉ (ẩn) :
Bài tập 4 : Hiện nay, An 8 tuổi và chị Mai 28 tuổi. Sau bao nhiêu năm nữa thì 1/3 tuổi An bằng 1/7 tuổi chị Mai ?
Giải
Theo đầu bài, ta có Sơ đồ sau này :
Hiệu số tuổi của An và Mai luôn là : 28 – 8 = 20 (tuổi)
Biết 1/3 tuổi của An bằng 1/7 tuổi của Mai ( tuổi của An bằng 3/7 tuổi của Mai
Hiệu số phần bằng nhau : 7 – 3 = 4 (phần)
Số tuổi của An sau này là : (20:4) x 3 = 15 (tuổi)
Số năm cần tìm là: 15 – 8 = 7 (năm) Đáp số : 7 năm.
……………………………..….VẬN DỤNG GIẢI TOÁN DẠNG HIỆU – TỈ
1/-Dạng toán biết hiệu – tỉ :
Bài 1: Tìm hai số biết tỉ số của chúng bằng 4/7 và nếu lấy số lớn trừ đi số bé thì được kết quả bằng 360.
Bài 2: An có nhiều hơn Bình 12 quyển vở. Tìm số vở của mỗi bạn. Biết rằng số vở của An gấp 4 lần số vở của Bình.
Bài 3: Hiện nay mẹ hơn con 28 tuổi. Biết rằng 3 năm sau tuổi của con bằng 3/7 tuổi mẹ. Hỏi hiện nay mỗi người bao nhiêu tuổi?
2/ -Dạng toán hiệu bị ẩn :
Bài 4:Tìm hai số có tỉ số là 1/9, biết rằng số lớn là số có ba chữ số và nếu xóa chữ số 4 ở hàng trăm của số lớn thì được số bé.
Bài 5: Số thứ nhất bằng 2/5 số thứ hai. Tìm hai số đó? Biết rằng nếu viết thêm vào số thứ
nhất 120 đơn vị và bớt số thứ hai đi 243 đơn vị thì hai số bằng nhau.
Bài 6: Một HCN có chiều rộng bằng 2/5 chiều dài. Tính chu vi và diện tích của HCN đó biết nếu chiều rộng thêm 21cm và giữ nguyên chiều dài thì HCN đó trở thành hình vuông.
B7 / Mảnh đất HCN có chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Biết rằng nếu giảm chiều dài 9m và tăng chiều rộng thêm 7m thì mảnh đất có dạng hình vuông. Tính diện tích mảnh đất HCN đó?
3/ Dạng toán tỉ số bị ẩn :
Bài 8: Lớp 4A trồng ít hơn lớp 4B 18 cây. Biết 7 lần số cây lớp 4A trồng được bằng 5 lần số cây lớp 4B trồng được
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thị Sinh
Dung lượng: 76,50KB|
Lượt tài: 5
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)