Kiểm tra 1 tiết
Chia sẻ bởi Ninh Thị Loan |
Ngày 01/11/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra 1 tiết thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Tiết 41 KIỂM TRA NGỮ VĂN 8 – PHẦN VĂN BẢN
CHỦ ĐỀ: TRUYỆN KÍ
THỜI GIAN 45 PHÚT
I. Ma trận
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng
cao
Cộng
Truyện kí Việt Nam, nước ngoài.
TN.
Nhận biết thời gian sáng tác, tác phẩm, phương thức biểu đạt, ý nghĩa nhan đề, từ liên kết câu. (C1,2,3,4,5,6)
TN.
Hiểu chi tiết, sự việc, nhân vật, tình huống trong văn bản truyện. (C7).
TL. Hiểu ý nghĩa nhan đề tác phẩm. (C9)
Viết đoạn tóm tắt nội dung truyện
(C8)
Viết đoạn văn ngắn nêu nhận xét, cảm nghĩ hình ảnh nhân vật trong các tác phẩm truyện kí Việt Nam đã học.
(C10)
Số câu:
Số điểm:
6
1,5
2
3,5
1
2,0
1
3,0
10
10
Tổng:
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: %
6
1.5
15
2
3.5
35
1
2,0
20
1
3,0
30
10
10
100
II. Đề bài
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm): Hãy khoanh tròn vào chữ cái, hoặc điền từ ngữ vào chỗ trống hoặc nối ý với ý để có câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:
Câu 1 (0,25 điểm): Các văn bản: ``Tôi đi học``, ``Những ngày thơ ấu``, ``Tắt đèn``, ``Lão Hạc`` được sáng tác vào khoảng thời gian nào?
A. 1900 - 1930
B. 1930 - 1945
C. 1945 - 1954
D. 1955 - 1975
Câu 2 (0,25 điểm): Tác phẩm nào không phải của nhà văn Nam Cao
A. Môt đám cưới
B. Đời thừa
C.Đôi mắt
D.Bi vỏ
Câu 3 (0,25 điểm): Phương thức biểu đạt chủ yếu của các tác phẩm: ``Tôi đi học``, ``Những ngày thơ ấu``, ``Tắt đèn``, ``Lão Hạc`` là:
A . Miêu tả B. Biểu cảm C. Tự sự D . Nghị luận
Câu 4 (0,25điểm): Con chó vàng có ý nghĩa về nhiều mặt với lão Hạc. Theo em, ý nghĩa nào là quan trọng nhất đối với lão?
A. Là tài sản của lão B. Là một kỉ vật của người con để lại
C. Là một con vật nuôi D. Là một thành viên trong gia đình lão
Câu 5 (0,25 điểm): Hãy điền từ vào chỗ trống trong câu sau để được phép so sánh hợp lí:
Phải bán con, chị Dậu ..... đứt từng khúc ruột.
Câu 6 (0,25 điểm): Hãy điền từ phù hợp vào chỗ trống trong câu văn sau:
Trong câu văn ”Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cánh hoa tươi giữa bầu trời quang đãng.”, tác giả sử dụng phép tu từ.......................... để bộc lộ cảm xúc.
Câu 7 (1,5 điểm): Hãy nối ý ở cột A với nội dung thích hợp ở cột B.
Cột A – Tác phẩm
Cột B – Chi tiết, hình ảnh, suy nghĩ nhân vật, tình huống truyện,...
1. Lão Hạc
a. Mỗi lần thấy mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đi đến trường, lòng tôi lại tưng bừng rộn rã.
2. Tức nước vỡ bờ
b. Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở.
3. Tôi đi học
c. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện không kịp với sức xô đẩy của ngườiđàn bàn lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất.
4. Trong lòng mẹ
d. Bây giờ thì tôi hiểu tại sao lão không bán con chó vàng của lão. Lão chỉ còn một mình nó để làm khuây.
5. Cô bé bán diêm
e. Ở gần cuống lá còn giữ màu xanh xẫm ...Rìa lá hình răng cưa đã nhuốm màu vàng úa
6. Chiếc lá cuối cùng
g. Bà cụ cầm lấy tay em, rồi hai bà cháu bay vút lên cao, cao mãi, chẳng còn đói rét, đau buồn nào đe dọa họ nữa.
h. Hiệp sĩ giang hồ có bị thương thế nào cũng không được rên rỉ.... Chỉ cần đau một chút là tôi rên ngay,....
II. Tự luận (7,0 điểm):
Câu 8 (2,0 điểm):
CHỦ ĐỀ: TRUYỆN KÍ
THỜI GIAN 45 PHÚT
I. Ma trận
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng
cao
Cộng
Truyện kí Việt Nam, nước ngoài.
TN.
Nhận biết thời gian sáng tác, tác phẩm, phương thức biểu đạt, ý nghĩa nhan đề, từ liên kết câu. (C1,2,3,4,5,6)
TN.
Hiểu chi tiết, sự việc, nhân vật, tình huống trong văn bản truyện. (C7).
TL. Hiểu ý nghĩa nhan đề tác phẩm. (C9)
Viết đoạn tóm tắt nội dung truyện
(C8)
Viết đoạn văn ngắn nêu nhận xét, cảm nghĩ hình ảnh nhân vật trong các tác phẩm truyện kí Việt Nam đã học.
(C10)
Số câu:
Số điểm:
6
1,5
2
3,5
1
2,0
1
3,0
10
10
Tổng:
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: %
6
1.5
15
2
3.5
35
1
2,0
20
1
3,0
30
10
10
100
II. Đề bài
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm): Hãy khoanh tròn vào chữ cái, hoặc điền từ ngữ vào chỗ trống hoặc nối ý với ý để có câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:
Câu 1 (0,25 điểm): Các văn bản: ``Tôi đi học``, ``Những ngày thơ ấu``, ``Tắt đèn``, ``Lão Hạc`` được sáng tác vào khoảng thời gian nào?
A. 1900 - 1930
B. 1930 - 1945
C. 1945 - 1954
D. 1955 - 1975
Câu 2 (0,25 điểm): Tác phẩm nào không phải của nhà văn Nam Cao
A. Môt đám cưới
B. Đời thừa
C.Đôi mắt
D.Bi vỏ
Câu 3 (0,25 điểm): Phương thức biểu đạt chủ yếu của các tác phẩm: ``Tôi đi học``, ``Những ngày thơ ấu``, ``Tắt đèn``, ``Lão Hạc`` là:
A . Miêu tả B. Biểu cảm C. Tự sự D . Nghị luận
Câu 4 (0,25điểm): Con chó vàng có ý nghĩa về nhiều mặt với lão Hạc. Theo em, ý nghĩa nào là quan trọng nhất đối với lão?
A. Là tài sản của lão B. Là một kỉ vật của người con để lại
C. Là một con vật nuôi D. Là một thành viên trong gia đình lão
Câu 5 (0,25 điểm): Hãy điền từ vào chỗ trống trong câu sau để được phép so sánh hợp lí:
Phải bán con, chị Dậu ..... đứt từng khúc ruột.
Câu 6 (0,25 điểm): Hãy điền từ phù hợp vào chỗ trống trong câu văn sau:
Trong câu văn ”Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cánh hoa tươi giữa bầu trời quang đãng.”, tác giả sử dụng phép tu từ.......................... để bộc lộ cảm xúc.
Câu 7 (1,5 điểm): Hãy nối ý ở cột A với nội dung thích hợp ở cột B.
Cột A – Tác phẩm
Cột B – Chi tiết, hình ảnh, suy nghĩ nhân vật, tình huống truyện,...
1. Lão Hạc
a. Mỗi lần thấy mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đi đến trường, lòng tôi lại tưng bừng rộn rã.
2. Tức nước vỡ bờ
b. Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở.
3. Tôi đi học
c. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện không kịp với sức xô đẩy của ngườiđàn bàn lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất.
4. Trong lòng mẹ
d. Bây giờ thì tôi hiểu tại sao lão không bán con chó vàng của lão. Lão chỉ còn một mình nó để làm khuây.
5. Cô bé bán diêm
e. Ở gần cuống lá còn giữ màu xanh xẫm ...Rìa lá hình răng cưa đã nhuốm màu vàng úa
6. Chiếc lá cuối cùng
g. Bà cụ cầm lấy tay em, rồi hai bà cháu bay vút lên cao, cao mãi, chẳng còn đói rét, đau buồn nào đe dọa họ nữa.
h. Hiệp sĩ giang hồ có bị thương thế nào cũng không được rên rỉ.... Chỉ cần đau một chút là tôi rên ngay,....
II. Tự luận (7,0 điểm):
Câu 8 (2,0 điểm):
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ninh Thị Loan
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)