Kiem tra 1 tiết

Chia sẻ bởi Dien Văn Cong | Ngày 14/10/2018 | 43

Chia sẻ tài liệu: kiem tra 1 tiết thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

ĐỀ 1
ĐỀ KIỂM TRA VẬT LÝ LỚP 8 C
Thời gian làm bài ; 45 phút


Phần I. Trắc nghiệm khách quan (6 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng
Câu 1. Độ lớn của tốc độ cho biết:
A. mức độ nhanh hay chậm của chuyển động
B. quãng đường dài hay ngắn của chuyển động.
.C. thời gian dài hay ngắn của chuyển động.
D. thời gian và quãng đường của chuyển động.

Câu 2. Chọn đáp án đúng nhất
Một vật được coi là đứng yên so với vật mốc khi:
A. . khoảng cách từ vật đó đến vật mốc thay đổi.
B. vật đó không dịch chuyển theo thời gian.
C. vật đó không thay đổi vị trí theo thời gian so với vật mốc.
D. vật đó không chuyển động

Câu 3. Trong các trường hợp sau trường hợp nào không đúng ?
A. Ô tô chuyển động trên đường, vật làm mốc là cây xanh bên đường.
B. Tàu hỏa rời ga chuyển động trên đường sắt, vật làm mốc là nhà ga.
C.Quả bóng rơi từ trên cao xuống, vật làm mốc là mặt đất.
D. Chiếc thuyền chuyển động trên sông, vật làm mốc là người lái thuyền.

Câu 4. 72km/h tương ứng với bao nhiêu m/s?
A 20m/s B. 15m/s C. 30m/s D. 25m/s
Câu 5. Một vật chuyển động thẳng đều với tốc độ 5m/s. Thời gian để vật chuyển động hết quãng đường 0,2km là
A. 50s B. 40s C. 25s D. 10s

Câu 6. Hai lực cân bằng là hai lực :
A. có cường độ mạnh như nhau.
B. cùng phương, cùng chiều.
C. có cường độ mạnh như nhau, cùng phương, cùng chiều, cùng đặt vào một vật.
D. có cường độ mạnh như nhau, cùng phương, ngược chiều, cùng đặt vào một vật.

Câu 7. Khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng:
A. vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần.
B. vật đang chuyển động sẽ dừng lại.
C. vật đang chuyển động đều sẽ không còn chuyển động đều nữa.
D. vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đúng yên, vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động đều.

Câu 8. Khi nói về quán tính của một vật, trong các kết luận dưới đây, kết luận nào không đúng?
A. Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật gọi là quán tính.
B. Vì có quán tính nên mọi vật không thể thay đổi vận tốc ngay được.
C. Vật có khối lượng lớn thì có quán tính nhỏ và ngược lại.
D. Vật có khối lượng lớn thì có quán tính lớn và ngược lại.

Câu 9. Phương án có thể giảm được ma sát là
A.tăng độ nhẵn của mặt tiếp xúc . B. tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.
C. tăng lực ép của vật lên mặt tiếp xúc . D. tăng diện tích của mặt tiếp xúc.

Câu 10. Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe
A. đột ngột giảm vận tốc. B. đột ngột tăng vận tốc.
C. đột ngột rẽ sang trái. D. đột ngột rẽ sang phải.

Câu 11. Trường hợp nào sau đây không phải là lực ma sát ?
A. Lực xuất hiện khi lốp xe trượt trên mặt đường .
B. Lực xuất hiện làm mòn đế giày .
C. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay bị dãn .
D. Lực xuất hiện giữa dây cua roa với bánh xe truyền chuyển động .

B. TỰ LUẬN: Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu hỏi sau

Câu 5. Một vật có khối lượng 10 kg nằm trên mặt đất. Hãy biểu diễn trọng lực tác dụng lên vật đó theo tỉ xích 1cm  200N.

Câu 6. Trong các trường hợp dưới đây, loại lực ma sát nào đã xuất hiện?
a) Kéo một hộp gỗ trượt trên bàn.
b) Đặt một cuốn sách lên mặt bàn nằm nghiêng so với phương ngang, cuốn sách vẫn đứng yên.
c) Một quả bóng lăn trên mặt đất.

Câu 7: Một người đi xe đạp trong 20 phút đầu được 6 km, trong 1,5 giờ tiếp theo người đó đi với vận tốc 12 km/h. Tính quã
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Dien Văn Cong
Dung lượng: 47,00KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)