Kiểm tra 1 tiết
Chia sẻ bởi Bùi Văn Nhuận |
Ngày 14/10/2018 |
121
Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra 1 tiết thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN VẬT LÝ 8
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Chuyển động cơ học
2
C1; C3
1đ
1
C8
2đ
1
C9
2đ
50%
5đ
2. Lực-Quán tính
3
C4; C5; C6
3đ
1
C2
0,5đ
1
C7
1,5đ
50
5đ
Tổng
40%
4đ
5%
0,5đ
35%
3,5đ
20%
2đ
100%
10đ
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: VẬT LÝ 8
Thời gian làm bài 40 phút
I. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng. (1,5 điểm)
1) Tại sao nói Mặt trời chuyển động so với Trái đất?
A. Vì vị trí của Mặt trời so với trái đất thay đổi.
B. Vì khoảng cách giữa Mặt trời và Trái đất thay đổi.
C. Vì kích thước của Mặt trời so với Trái đất thay đổi.
D. Vì cả ba lý do trên.
2) Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang bên trái. Chứng tỏ xe:
A. Đột ngột giảm vận tốc; B. Đột ngột tăng vận tốc
C. Đột ngột rẽ sang trái D. Đột ngột rẽ sang phải
3) Hãy nhận xét chuyển động của cánh quạt trần trong suốt thời gian từ lúc bắt đầu bật cho đến sau khi tắt.
A. Chuyển động nhanh dần B. Chuyển động chậm dần
C. Chuyển động đều D. Chuyển động không đều.
II. Điền từ (cụm từ) thích hợp vào chỗ trống (3 điểm)
4) hai lực cân bằng là hai lực tác dụng lên cùng..(1)., có cùng ..(2)., ngược chiều,..(3)...độ lớn.
5) Vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ:
- Tiếp tục đứng yên khi vật đang …(4)...
- Tiếp tục chuyển động thẳng đều khi vật đang …(5)...
6) Lực …(6)... xuất hiện khi một vật trượt trên mặt của vật khác
III. Trả lời câu hỏi và giải bài tập sau: (5,5 điểm)
7) (1,5 điểm) Khi vặn nắp chai nước ngọt, nếu lót tay bằng cao su th́ sẽ dễ dàng hơn. Tại sao?
8) (2 điểm) Một người đi xe đạp trên quãng đường AC. Đoạn đường thứ nhất AB 300m phải mất 1phút. Đoạn thứ hai 7,5 Km phải đi trong 0,5 giờ. Hãy tính vận tốc trung bình của người đó trên mỗi đoạn đường và trên cả quãng đường.
9) (2 điểm) Hai vật cùng xuất phát từ hai điểm A và B cách nhau 400m, chuyển động cùng chiều theo hướng AB. Vật thứ nhất chuyển động từ A với vận tốc 36km/h, vật thứ 2 chuyển động đều từ B với vận tốc 18km/h. Hỏi: sau bao lâu hai vật gặp nhau? Chỗ gặp nhau cách A bao nhiêu km?
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: VẬT LÝ 8
I. Câu 1, 2 được 0,5 điểm; Câu 3 được 1 điểm.
1) – A; 2) – D; 3) – D.
II. Mỗi trỗ trống đìên đúng được 0,5 điểm.
4) đặt lên một vật/ phương/ cùng; 5) đứng yên/ chuyển động; 6) ma sát trượt.
III. Trả lời câu hỏi và giải bài tập sau:
7) Vì khi lót tay bằng cao su thì lực ma sát giữa tay – cao su – nắp chai sẽ tăng lên rất nhiều. (1,5 điểm)
8) (2 điểm) Tóm tắt đúng được 0,5 điểm.
Cho biết:
s1 = 300m
t1 = 2phút = 120s
s2 = 6km = 6000m
t2 = 20phút = 1200s
Bài giải
- Vận tốc trung bình trên đoạn đường 1:
ADCT: vtb1 = = = 2,5m/s
- Vận tốc trung bình trên đoạn đường 2:
ADCT: vtb2 = = = 5m/s
- Vận tốc trung bình trên cả quãng đường:
ADCT: vtb = = = 4,8m/s
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Tính: vtb1; vtb2; vtb
9) Tóm tắt, đổi đơn vị đúng được 0,5 điểm
s = 400m = 0,
MÔN VẬT LÝ 8
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Chuyển động cơ học
2
C1; C3
1đ
1
C8
2đ
1
C9
2đ
50%
5đ
2. Lực-Quán tính
3
C4; C5; C6
3đ
1
C2
0,5đ
1
C7
1,5đ
50
5đ
Tổng
40%
4đ
5%
0,5đ
35%
3,5đ
20%
2đ
100%
10đ
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: VẬT LÝ 8
Thời gian làm bài 40 phút
I. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng. (1,5 điểm)
1) Tại sao nói Mặt trời chuyển động so với Trái đất?
A. Vì vị trí của Mặt trời so với trái đất thay đổi.
B. Vì khoảng cách giữa Mặt trời và Trái đất thay đổi.
C. Vì kích thước của Mặt trời so với Trái đất thay đổi.
D. Vì cả ba lý do trên.
2) Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang bên trái. Chứng tỏ xe:
A. Đột ngột giảm vận tốc; B. Đột ngột tăng vận tốc
C. Đột ngột rẽ sang trái D. Đột ngột rẽ sang phải
3) Hãy nhận xét chuyển động của cánh quạt trần trong suốt thời gian từ lúc bắt đầu bật cho đến sau khi tắt.
A. Chuyển động nhanh dần B. Chuyển động chậm dần
C. Chuyển động đều D. Chuyển động không đều.
II. Điền từ (cụm từ) thích hợp vào chỗ trống (3 điểm)
4) hai lực cân bằng là hai lực tác dụng lên cùng..(1)., có cùng ..(2)., ngược chiều,..(3)...độ lớn.
5) Vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ:
- Tiếp tục đứng yên khi vật đang …(4)...
- Tiếp tục chuyển động thẳng đều khi vật đang …(5)...
6) Lực …(6)... xuất hiện khi một vật trượt trên mặt của vật khác
III. Trả lời câu hỏi và giải bài tập sau: (5,5 điểm)
7) (1,5 điểm) Khi vặn nắp chai nước ngọt, nếu lót tay bằng cao su th́ sẽ dễ dàng hơn. Tại sao?
8) (2 điểm) Một người đi xe đạp trên quãng đường AC. Đoạn đường thứ nhất AB 300m phải mất 1phút. Đoạn thứ hai 7,5 Km phải đi trong 0,5 giờ. Hãy tính vận tốc trung bình của người đó trên mỗi đoạn đường và trên cả quãng đường.
9) (2 điểm) Hai vật cùng xuất phát từ hai điểm A và B cách nhau 400m, chuyển động cùng chiều theo hướng AB. Vật thứ nhất chuyển động từ A với vận tốc 36km/h, vật thứ 2 chuyển động đều từ B với vận tốc 18km/h. Hỏi: sau bao lâu hai vật gặp nhau? Chỗ gặp nhau cách A bao nhiêu km?
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: VẬT LÝ 8
I. Câu 1, 2 được 0,5 điểm; Câu 3 được 1 điểm.
1) – A; 2) – D; 3) – D.
II. Mỗi trỗ trống đìên đúng được 0,5 điểm.
4) đặt lên một vật/ phương/ cùng; 5) đứng yên/ chuyển động; 6) ma sát trượt.
III. Trả lời câu hỏi và giải bài tập sau:
7) Vì khi lót tay bằng cao su thì lực ma sát giữa tay – cao su – nắp chai sẽ tăng lên rất nhiều. (1,5 điểm)
8) (2 điểm) Tóm tắt đúng được 0,5 điểm.
Cho biết:
s1 = 300m
t1 = 2phút = 120s
s2 = 6km = 6000m
t2 = 20phút = 1200s
Bài giải
- Vận tốc trung bình trên đoạn đường 1:
ADCT: vtb1 = = = 2,5m/s
- Vận tốc trung bình trên đoạn đường 2:
ADCT: vtb2 = = = 5m/s
- Vận tốc trung bình trên cả quãng đường:
ADCT: vtb = = = 4,8m/s
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Tính: vtb1; vtb2; vtb
9) Tóm tắt, đổi đơn vị đúng được 0,5 điểm
s = 400m = 0,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Văn Nhuận
Dung lượng: 40,50KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)