Kiểm tra 1 tiết

Chia sẻ bởi Duyên Thảo | Ngày 14/10/2018 | 118

Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra 1 tiết thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

I. LÍ THUYẾT :3
Câu 1. Thế nào là chuyên động cơ học? Nêu tên các dạng chuyển động thường gặp?
- Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học.
- Các dạng chuyển động thường gặp:
+ Chuyển động thẳng (có quỹ đạo là đường thẳng)
+ Chuyển động cong (có quỹ đạo là đường cong)
+ Chuyển động tròn (có quỹ đạo là đường tròn, đó là dạng chuyển động cong đặc biệt)
Câu 2. Một vật được coi là đứng yên khi nào?
- Một vật được coi là đứng yên khi vị trí của vật đó không thay đổi theo thời gian so với vật khác.
Câu 3. Tại sao nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối? Cho VD?
- Chuyển động hay đứng yên mang tính tương đối, vì cùng một vật có thể được xem là chuyển động so với vật này nhưng lại được xem là đứng yên so với vật khác. Tính tương đối của chuyển động tuỳ thuộc vào vật chọn làm mốc.
- VD: Người lái xe ô tô đang chuyển động so với cây cối bên đường nhưng lại đứng yên so với ô tô.
Câu 4. Vận tốc là gì? Nêu công thức tính, đơn vị?
- Vận tốc là đại lượng đăc trưng cho mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
- Công thức: v =
𝑠
𝑡
s = v.t t =
𝑠
𝑣

- Đơn vị: 1km/h =
1
3.6 m/s 1m/s = 3.6km/h
Câu 5. Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều? Công thức tính vận tốc trung bình?
- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thơi gian.
- Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
- Công thức tính vận tốc trung bình: vtb = 
- Tính vận tốc trung bình trên nhiều quãng đường khác nhau: vtb = 
Câu 6. Nêu cách biểu diễn một vecto lực? Kí hiệu vecto lực và kí hiệu cường độ lực?
- Biểu diễn vecto lực bằng một mũi tên có:
+ Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (điểm đặt của lực)
+ Phương và chiều là phương và chiều của vật
+ Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo một tỉ xích cho trước.
- Kí hiệu vecto lực:
𝐹
; Kí hiệu cường độ lực: F
Câu 7. Hai lực cân bằng là gì? Cho VD?
- Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ cùng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
- VD: Cái tủ nằm trên sàn nhà thì lực nâng của sàn nhà và lực hút của TĐ lên tủ là hai lực cân bằng.
Quyển sách đặt nằm yên trên mặt bàn chịu tác dụng của hai lực cân bằng là trọng lực và lực nâng của bàn.
Câu 8. Quán tính là gì? Quán tính của một vật được thể hiện như thế nào?
- Quán tính là tính chất giữ nguyên trạng thái chuyển động của vật khi không có lực tác dụng hoặc chịu tác dụng của những lực cân bằng.
- Quán tính của một vật được thể hiện: Khi không có lực tác dụng lên vật hoặc các lực tác dụng lên vật cân bằng thì: + Vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên.
+ Vật đang chuyển động thẳng đều sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
Câu 9. Thế nào là lực ma sát? Nêu một vài lực ma sát thường gặp?
- Các lực cản trở chuyển động khi các vật tiếp xúc với nhau được gọi là ma sát.
- Các loại lực ma sát thường gặp là: ma sát lăn, ma sát trượt, ma sát nghỉ.
Câu 10. Lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ xuất hiện khi nào? Cho VD?
- Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt vật khác (VD: Lực ma sát trượt xuất hiện khi hãm chuyển động của người trượt patanh hay mài nhẵn bóng các mặt kim loại.)
- Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác (VD: Ôtô đang chạy tắt máy, hay cánh quạt trần đang quay thì bị mất điện... sẽ chuyển động chậm dần rồi dừng lại là do có sự xuất hiện của lực ma sát lắn)
- Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật chịu tác dụng của các vật khác ( VD: người và một số động
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Duyên Thảo
Dung lượng: 53,55KB| Lượt tài: 2
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)