Kiẻm tra 1 tiết

Chia sẻ bởi Nguyển Trung Thông | Ngày 12/10/2018 | 33

Chia sẻ tài liệu: kiẻm tra 1 tiết thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

TỈNH QUẢNG BÌNH

I. MỘT SỐ THÔNG TIN CƠ BẢN
        1. Khái quát điều kiện tự nhiên
        Vị trí địa lý: Tỉnh Quảng Bình nằm ở toạ độ địa lý 16056` đến 18005` vĩ độ Bắc và từ 105037` đến 107010` kinh độ Ðông, cách thủ đô Hà Nội 500 km về phía Nam. Diện tích tự nhiên toàn tỉnh là 8.052 km2, chiếm 2,45% tổng diện tích tự nhiên cả nước. Các đường giao thông quan trọng như đường quốc lộ 1 A, quốc lộ 15A, quốc lộ 12 A, đường Hồ Chí Minh, đường sắt Bắc - Nam; tỉnh lộ 20, 16, 10, 14... Cửa khẩu quốc tế Cha Lo và một số cửa khẩu khác nối liền với nước Cộng hoà dân chủ Nhân dân Lào. Hệ thống sông ngòi chính gồm có 5 con sông chính là sông Ròn, sông Ganh, sông Lý Hoà, sông Nhật Lệ, sông Dinh.
        Ðịa hình: Hẹp và dốc từ Tây sang Ðông. Diện tích đồi núi chiếm 85% diện tích toàn tỉnh. Ðiểm cao nhất cao 2.017m (đỉnh Phu Co Phi-Giăng Màn), điểm thấp nhất vùng đầm phá của huyện Quảng Ninh và Lệ Thuỷ với độ cao trung bình cao 400m so với mặt nước biển.
        Khí hậu: Nằm ở vùng nhiệt đới gió mùa và luôn bị tác động bởi khí hậu của phía Bắc và phía Nam, được chia ra 2 mùa rõ rệt. Mùa mưa tập trung vào từ tháng 9 đến tháng 3 năm sau. Lượng mưa trung bình hàng năm là 2.000- 2.300 mm/năm.Tần suất lũ lụt, lũ quét thường xảy ra, có hiện tượng gió lốc xảy ra một vài nơi. Mùa khô từ tháng 4 đến tháng 8 với nhiệt độ trung bình hàng năm từ 240C - 250C; nhiệt độ cao nhất là 390C - 400C (vào tháng 7), thấp nhất là 10oC (vào tháng 1). Tần suất sương muối chỉ có ở vùng cao, nhưng ít xảy ra. 
        2. Dân số - Dân tộc
        Dân số - Dân tộc: Theo kết quả điều tra 1/4/1999, tỉnh Quảng Bình có 797.176 người. Dân cư phân bố không đều, có 87,3% dân số sống ở nông thôn, còn lại 12,7% dân số sống ở thành thị. Số người trong độ tuổi lao động xã hội toàn tỉnh năm 2002 là 425.171 người, chiếm 52,51% dân số, trong đó lao động nông nghiệp chiếm 66,18%, lao động công nghiệp chiếm 10,4%.
        Trên địa bàn tỉnh có 26 dân tộc, đông nhất là dân tộc Kinh có 782.313 người, chiếm 91,1%. Các dân tộc thiểu số như dân tộc Bru-Vân Kiều có 10.996 người, chiếm 1.38%; dân tộc Chứt (Sách, Mày, Rục, A Rem, Mã Liềng) có 3.815 người, chiếm 0,5%; các dân tộc khác như: Thổ, Thái, Ca Rai, Mường, Pa Co, Lào có 52 người chiếm 0,006% dân số toàn tỉnh.
        Trình độ dân trí: Tính đến hết năm 2002 đã phổ cập giáo dục tiểu học cho 119.866 học sinh của 7 huyện, thị, thành phố với số 154 xã, phường, thị trấn. Tỷ lệ người biết chữ chiếm 90%. Số học sinh phổ thông niên học 2002-2003 có 210.885 học sinh; số giáo viên phổ thông là 9.707 người. Số thày thuốc có 1.703 người, bình quân y, bác sĩ trên 1 vạn dân là 2,13 người. 
        3. Tài nguyên thiên nhiên
        3.1. Tài nguyên đất
        Tỉnh Quảng Bình có 805.186 ha diện tích đất tự nhiên. Trong đó: Diện tích đất nông nghiệp là 63.546 ha, chiếm 7,89%; diện tích đất lâm nghiệp là 491.262 ha, chiếm 61%; diện tích đất chuyên dùng là 19.936 ha, chiếm 2,47%; diện tích đất ở là 4.145 ha, chiếm 0,82%; diện tích đất chưa sử dụng là 226.297 ha, chiếm 28,1%.
        Trong đất nông nghiệp: Diện tích đất trồng cây hàng năm là 45.165 ha, chiếm 71,05%, diện tích đất gieo trồng được 2 vụ là 38.851 ha; diện tích đất trồng cây lâu năm là 6.039 ha, chiếm 9,5%; diện tích đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản là 922 ha, chiếm 1,4%.
        Diện tích đất trống, đồi trọc cần phủ xanh 146.386 ha, bãi bồi có thể sử dụng 18.156 ha, mặt nước nuôi trồng thuỷ sản là 1.413 ha.
        3.2. Tài nguyên rừng
        Ðến năm 2002, toàn tỉnh có 502.249 ha rừng, trong đó: Rừng tự nhiên là 451.667 ha, rừng trồng 50.582
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyển Trung Thông
Dung lượng: 54,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)