KIEM ĐINH CHAT LUONG HSG 8

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hoa Hợi | Ngày 15/10/2018 | 36

Chia sẻ tài liệu: KIEM ĐINH CHAT LUONG HSG 8 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Phòng gd&đt TÂN KỲ THI KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG HSG LỚP 8
Năm học 2010-2011
Môn thi: HOÁ HỌC
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (4 điểm)
1. Một nguyên tử R có tổng số hạt là 46. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14.
a. Tính số hạt mỗi lại của nguyên tử R b. Cho biết số electron trong mỗi lớp của nguyên tử R c. Tính nguyên tử khối của R, biết mp ≈ mn ≈1,013 đvC d. Tính khối lượng bằng gam của R, biết khối lượng của 1 nguyên tử C là 1,9926.1023 gam và C= 12 đvC Câu 2: (4 điểm)
1. Cân bằng các PTHH sau :
KOH + Al2(SO4)3  K2SO4 + Al(OH)3
FexOy + CO  FeO + CO2
FeS2 + O2  Fe2O3 + SO2
Al + HNO3  Al(NO3)3 + N2O + H2O
2. Có 4 chất lỏng không màu đựng trong 4 lọ mất nhãn : nước, natriclorua, natri hidroxit, axit clohidric. Hãy nêu phương pháp nhận biết các chât lỏng trên.
Câu 3: (4điểm)
Nung 400gam đá vôi chứa 90% CaCO3 phần còn lại là đá trơ. Sau một thời gian thu được chất rắn X và khí Y
a.Tính khối lượng chất rắn X biết hiệu suất phân huỷ CaCO3 là 75%
b. Tính % khối lượng CaO trong chất rắn X và thể tích khí Y thu được (ở đktc).
Câu 4: (4 điểm)
Để hòa tan hết 2,94 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại là natri và kali thì cần vừa đủ 1,8 gam nước.
a, Tính thể tích khí Hidro thu được (ở đktc).
b, Tính khối lượng của các bazo thu được sau phản ứng.
c, Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 5: (4điểm)
Dùng khí H2 dư khử hoàn toàn 2,4 gam hỗn hợp CuO và FexOy có số mol như nhau thu được hỗn hợp 2 kim loại. Hòa tan hỗn hợp kim loại này bằng dung dịch HCl dư, thoát ra 448cm3 H2 (đktc). Xác định công thức phân tử của oxit sắt.
Cho H=1, C=12, O=16, Na= 23, Mg=24, Al=27, S=32, Cl=35,5, K=39, Ca=40, Fe=56,Cu=64
--------------Hết-----------


PHÒNG GD& ĐT KỲ THI KSCL HỌC SINH GIỎI LỚP 8
TÂN KỲ NĂM HỌC 2010-2011


ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu
Đáp án
Điểm

Câu 1

a). Gọi số hạt proton, electron và nơtron lần lượt là p,e,n Theo đề ta có: p + e +n = 46 (1) p + e = n + 14 (2) Lấy (2) thế vào (1): => n + n + 16 = 46 => 2n + 16 = 46 => n = (46-14) :2 = 16 Từ (1) => p + e = 46 – 16 = 30 Mà số p=số e => 2p = 30 => p = e= 30 : 2 = 15 Vậy số hạt proton, electron và nơtron lần lượt là 15,15 và 16 b) số electron trong mỗi lớp của nguyên tử R:
Lớp 1 có 2e Lớp 2 có 8e Lớp 3 có 5e c) Nguyên tử khối của R là : 15 . 1,013 + 16 . 1,013 ≈ 31,403 (đvc) d) Khối lượng tính bằng gam của 1 đvC là:
(1,9926 . 1023 ) : 12 = 0,16605 .1023 (g) Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử R là :
0,16605. 1023 . 31,403 = 5,2145 .1023 (g)
(4đ)

0,25đ
0,25đ



0,5đ







0,5đ

0,5đ

0,5đ

0,5đ

Câu 2

1. 1) 6KOH + Al2(SO4)3 3 K2SO4 +2 Al(OH)3
2) FexOy +(y-x) CO  xFeO + (y-x)CO2
3) 4FeS2 +11 O2 2 Fe2O3 +8 SO2
4) 8 Al +30HNO3  8Al(NO3)3 + 3N2O +15 H2O
2. Trích
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hoa Hợi
Dung lượng: 110,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)