Kiểm
Chia sẻ bởi Nguyễn Vinh Quang |
Ngày 11/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: kiểm thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Họ và tên…….
Lớp…………
. Kiểm tra 45’
Môn: Ngữ văn
Đề bài:
I.Trắc nghiệm(2đ):Đọc kỹ các câu hỏi và trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất và viết thêm vào phần để trống.
1.Dòng nào nói đúng nhất dấu hiệu nhận biết câu nghi vấn?
A.Có các từ nghi vấn C.Khi viết,ở cuối câu có dấu chấm hỏi
B.Có từ “hay” nối cácvế có quan hệ lựachọn. D.Gồm cả 3 ý trên.
2.Các chức năng tiêu biểu của câu cầu khiến là gì?
A.Dùng để ra lệnh hoặc sai khiến. C.Dùng để van xin hoặc khuyên bảo.
B.Dùng để yêu cầu hoặc đề nghị. D.Cả A,B,C đều đúng.
3.Trong những câu nghi vấn sau,câu nào dùng để cầu khiến?
A.Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không? B.Ngưòi thuê viết nay đâu?
C.Nhưng lại đằng này đã về làm gì vội? D.Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không?
4.Phương tiện dùng để thực hiện hành động nói là gì?
A.Nét mặt B.Điệu bộ
C.Cử chỉ D.Ngôn từ.
5.Trong hội thoại,người có vai xã hội thấp phải có thái độ ứng xử với người có vai xã hội cao như thế nào?
A.Ngưỡng mộ B.Kính trọng
C.Sùng kính D.Thân mật.
6.Viết tiếp câu sau: Câu phủ định là câu……………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………
7.Các câu trong đoạn trích “Nước Đại Việt ta” thuộc về lớp hành động nói nào?
A.Hành động hứa hẹn. B.Hành động trình bày.
C.Hành động bộc lộ cảm xúc. D.Hành động hỏi
8.Câu nào dưới đây không phải là câu cảm thán?
A.Thảm hại thay cho nó! B.Thế thì con biết làm thế nào được!
C.Lúc bấy giờ ta cùng các ngươi sẽ bị bắt,đau xót biết chừng nào?
D.ở ngoài kia vui sướng biết bao nhiêu!
II.Tự luận(8đ)
1.Viết một đoạn đối thoại ,trong đó có sử dụng câu trần thuật,câu nghi vấn,câu cầu khiến,câu cảm thán(xác định các loại câu đó) (3đ)
2.Nhận xét về cách nói năng của người vợ trong câu sau: “Đồ ngu!Đòi một cái máng thật à?Một cái máng thì thấm vào đâu!Đi tìm con cá và đòi một cái nhà rộng. (2đ)
(Ông lão đánh cá và con cá vàng)
3.Đặt câu cảm thán bộc lộ cảm xúc trước các sự việc:(3đ)
-Được điểm mười.
-Bị điểm kém.
-Nhìn thấy con vật lạ.
Lớp…………
. Kiểm tra 45’
Môn: Ngữ văn
Đề bài:
I.Trắc nghiệm(2đ):Đọc kỹ các câu hỏi và trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất và viết thêm vào phần để trống.
1.Dòng nào nói đúng nhất dấu hiệu nhận biết câu nghi vấn?
A.Có các từ nghi vấn C.Khi viết,ở cuối câu có dấu chấm hỏi
B.Có từ “hay” nối cácvế có quan hệ lựachọn. D.Gồm cả 3 ý trên.
2.Các chức năng tiêu biểu của câu cầu khiến là gì?
A.Dùng để ra lệnh hoặc sai khiến. C.Dùng để van xin hoặc khuyên bảo.
B.Dùng để yêu cầu hoặc đề nghị. D.Cả A,B,C đều đúng.
3.Trong những câu nghi vấn sau,câu nào dùng để cầu khiến?
A.Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không? B.Ngưòi thuê viết nay đâu?
C.Nhưng lại đằng này đã về làm gì vội? D.Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không?
4.Phương tiện dùng để thực hiện hành động nói là gì?
A.Nét mặt B.Điệu bộ
C.Cử chỉ D.Ngôn từ.
5.Trong hội thoại,người có vai xã hội thấp phải có thái độ ứng xử với người có vai xã hội cao như thế nào?
A.Ngưỡng mộ B.Kính trọng
C.Sùng kính D.Thân mật.
6.Viết tiếp câu sau: Câu phủ định là câu……………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………
7.Các câu trong đoạn trích “Nước Đại Việt ta” thuộc về lớp hành động nói nào?
A.Hành động hứa hẹn. B.Hành động trình bày.
C.Hành động bộc lộ cảm xúc. D.Hành động hỏi
8.Câu nào dưới đây không phải là câu cảm thán?
A.Thảm hại thay cho nó! B.Thế thì con biết làm thế nào được!
C.Lúc bấy giờ ta cùng các ngươi sẽ bị bắt,đau xót biết chừng nào?
D.ở ngoài kia vui sướng biết bao nhiêu!
II.Tự luận(8đ)
1.Viết một đoạn đối thoại ,trong đó có sử dụng câu trần thuật,câu nghi vấn,câu cầu khiến,câu cảm thán(xác định các loại câu đó) (3đ)
2.Nhận xét về cách nói năng của người vợ trong câu sau: “Đồ ngu!Đòi một cái máng thật à?Một cái máng thì thấm vào đâu!Đi tìm con cá và đòi một cái nhà rộng. (2đ)
(Ông lão đánh cá và con cá vàng)
3.Đặt câu cảm thán bộc lộ cảm xúc trước các sự việc:(3đ)
-Được điểm mười.
-Bị điểm kém.
-Nhìn thấy con vật lạ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Vinh Quang
Dung lượng: 22,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)