Kiểm tra 1 tiết sinh 7 chương II
Chia sẻ bởi Đàng Năng Hạnh |
Ngày 15/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra 1 tiết sinh 7 chương II thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
Lớp: 7/ ……
Họ và tên: ……………………………..
Mã đề:
Kiểm tra 1 tiết
Môn: Sinh học 7
Ngày kiểm tra
………/3/2012
Điểm
Lời phê
Đề 2: (Học sinh làm trực tiếp vào đề kiểm tra)
I/ Trắc nghiệm: (2 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1: Khi sống ở cạn Ếch hô hấp bằng:
A. Da. B. Vừa qua da vừa bằng phổi
C. Phổi. D. Vừa qua da vừa bằng phổi nhưng qua da là chủ yếu.
Câu 2: Thân chim hình thoi có ý nghĩa gì:
A. Làm giảm sức cản khi bay. B. Làm cổ chim dài ,đầu linh hoạt dễ bắt mồi.
C. Làm cho đầu chim nhẹ D. Làm thân chim nhẹ.
Câu 3: Đặc điểm nào giúp cho Thỏ đào hang dễ dàng::
A. Bộ lông mao dày,xốp. B.Chi trước ngắn có vuốt.
C. Chi sau dài có vuốt. D. Mũi thính ,lông xúc giác nhạy bén.
Câu 4: Đại diện bò sát thuộc bộ có vảy là:
A. Thằn lằn bóng, rắn ráo. B. Thằn lằn bóng, cá sấu.
C. Rùa núi vàng, rắn ráo. D. Ba ba, thằn lằn bóng.
II/ Tự luận: (8đ)
Câu 1: Trình bày các đặc điểm giúp ếch thích nghi với đời sống ở cạn? (1đ)
Câu 2: Nêu các đặc điểm chung của lớp giáp xác về cơ quan di chuyển, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, trứng? (1đ)
Câu 3: Nêu các đặc điểm cấu tạo của các hệ tuần hoàn, hô hấp, thần kinh của Thỏ thể hiện sự hoàn thiện so với Thằn lằn bóng đuôi dài ? (2đ)
Câu 4: Phân biệt bộ thú guốc chẵn, bộ guốc lẻ và bộ voi? (1,5đ)
Câu 5: Minh họa bằng nhũng ví dụ cụ thể về các mặt ích lợi vá tác hại của chim đối với đời sống con người. (2,5đ)
Bài làm:
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
Lớp: 7/ ……
Họ và tên: ……………………………..
Mã đề:
Kiểm tra 1 tiết
Môn: Sinh học 7
Ngày kiểm tra
………/3/2012
Điểm
Lời phê
Đề 1: (Học sinh làm trực tiếp vào đề kiểm tra)
I/ Trắc nghiệm: (2 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1: Khi ở nước Ếch hô hấp chủ yếu là:
A. Qua da. B. Vừa qua da vừa bằng phổi nhưng bằng phổi là chủ yếu.
C. Bằng phổi. D. Vừa qua da vừa bằng phổi nhưng qua da là chủ yếu.
Câu 2: Hàm chim không có răng có ý nghĩa gì::
A. Làm giảm sức cản khi bay. B. Làm cổ chim dài ,đầu linh hoạt dễ bắt mồi.
C. Làm cho đầu chim nhẹ D. Làm thân chim nhẹ.
Câu 3: Vai trò của chim trong đời sống của con người:
A. Cung cấp lương thực. B. Cung cấp thực phẩm.
C. Chim ăn quả, hạt. D. Thụ phấn cho cây.
Câu 4: Đại diện bò sát thuộc bộ có vảy là:
A. Thằn lằn bóng, rắn ráo. B. Thằn lằn bóng, cá sấu.
C. Rùa núi vàng, rắn ráo. D. Ba ba, thằn lằn bóng.
II/ Tự luận: (8đ)
Câu 1: Trình bày các đặc điểm giúp ếch thích nghi với đời sống ở nước? (1đ)
Câu 2: Trình bày vai trò của lớp giáp xác? (1đ)
Câu 3: Tại sao nói máu trong tim chim là máu phân biệt và máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi? (2đ)
Câu 4: Phân biệt 3 bộ thú: bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm và bộ ăn thịt dựa vào bộ răng? (1,5đ)
Câu 5: Minh họa bằng nhũng ví dụ cụ thể về vai trò của thú đối với đời sống con người. (2,5đ)
Bài làm:
Lớp: 7/ ……
Họ và tên: ……………………………..
Mã đề:
Kiểm tra 1 tiết
Môn: Sinh học 7
Ngày kiểm tra
………/3/2012
Điểm
Lời phê
Đề 2: (Học sinh làm trực tiếp vào đề kiểm tra)
I/ Trắc nghiệm: (2 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1: Khi sống ở cạn Ếch hô hấp bằng:
A. Da. B. Vừa qua da vừa bằng phổi
C. Phổi. D. Vừa qua da vừa bằng phổi nhưng qua da là chủ yếu.
Câu 2: Thân chim hình thoi có ý nghĩa gì:
A. Làm giảm sức cản khi bay. B. Làm cổ chim dài ,đầu linh hoạt dễ bắt mồi.
C. Làm cho đầu chim nhẹ D. Làm thân chim nhẹ.
Câu 3: Đặc điểm nào giúp cho Thỏ đào hang dễ dàng::
A. Bộ lông mao dày,xốp. B.Chi trước ngắn có vuốt.
C. Chi sau dài có vuốt. D. Mũi thính ,lông xúc giác nhạy bén.
Câu 4: Đại diện bò sát thuộc bộ có vảy là:
A. Thằn lằn bóng, rắn ráo. B. Thằn lằn bóng, cá sấu.
C. Rùa núi vàng, rắn ráo. D. Ba ba, thằn lằn bóng.
II/ Tự luận: (8đ)
Câu 1: Trình bày các đặc điểm giúp ếch thích nghi với đời sống ở cạn? (1đ)
Câu 2: Nêu các đặc điểm chung của lớp giáp xác về cơ quan di chuyển, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, trứng? (1đ)
Câu 3: Nêu các đặc điểm cấu tạo của các hệ tuần hoàn, hô hấp, thần kinh của Thỏ thể hiện sự hoàn thiện so với Thằn lằn bóng đuôi dài ? (2đ)
Câu 4: Phân biệt bộ thú guốc chẵn, bộ guốc lẻ và bộ voi? (1,5đ)
Câu 5: Minh họa bằng nhũng ví dụ cụ thể về các mặt ích lợi vá tác hại của chim đối với đời sống con người. (2,5đ)
Bài làm:
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
Lớp: 7/ ……
Họ và tên: ……………………………..
Mã đề:
Kiểm tra 1 tiết
Môn: Sinh học 7
Ngày kiểm tra
………/3/2012
Điểm
Lời phê
Đề 1: (Học sinh làm trực tiếp vào đề kiểm tra)
I/ Trắc nghiệm: (2 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1: Khi ở nước Ếch hô hấp chủ yếu là:
A. Qua da. B. Vừa qua da vừa bằng phổi nhưng bằng phổi là chủ yếu.
C. Bằng phổi. D. Vừa qua da vừa bằng phổi nhưng qua da là chủ yếu.
Câu 2: Hàm chim không có răng có ý nghĩa gì::
A. Làm giảm sức cản khi bay. B. Làm cổ chim dài ,đầu linh hoạt dễ bắt mồi.
C. Làm cho đầu chim nhẹ D. Làm thân chim nhẹ.
Câu 3: Vai trò của chim trong đời sống của con người:
A. Cung cấp lương thực. B. Cung cấp thực phẩm.
C. Chim ăn quả, hạt. D. Thụ phấn cho cây.
Câu 4: Đại diện bò sát thuộc bộ có vảy là:
A. Thằn lằn bóng, rắn ráo. B. Thằn lằn bóng, cá sấu.
C. Rùa núi vàng, rắn ráo. D. Ba ba, thằn lằn bóng.
II/ Tự luận: (8đ)
Câu 1: Trình bày các đặc điểm giúp ếch thích nghi với đời sống ở nước? (1đ)
Câu 2: Trình bày vai trò của lớp giáp xác? (1đ)
Câu 3: Tại sao nói máu trong tim chim là máu phân biệt và máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi? (2đ)
Câu 4: Phân biệt 3 bộ thú: bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm và bộ ăn thịt dựa vào bộ răng? (1,5đ)
Câu 5: Minh họa bằng nhũng ví dụ cụ thể về vai trò của thú đối với đời sống con người. (2,5đ)
Bài làm:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đàng Năng Hạnh
Dung lượng: 69,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)