KI NANG LUONG TU anh sang.doc
Chia sẻ bởi Hà Duy Chung |
Ngày 14/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: KI NANG LUONG TU anh sang.doc thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
Câu 1. Công thức Anhxtanh về hiện tượng quang điện là
A. hf = A - mv0Max2 B. hf = A - 2mv0Max2
C. hf = A + mv0Max2 D. hf + A = mv0Max2
Câu 2. Công thoát electron ra khỏi kim loại A = 6,625.10-19 J, hằng số Plăng h = 6,625.10-34 Js, vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Giới hạn quang điện của kim loại đó là
A. 0,300 m.
B. 0,295 m.
C. 0,375 m.
D. 0,250 m.
Câu 3. Một nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng năng lượng En = -1,5 eV sang trạng thái dừng năng lượng Em = -3,4 eV. Cho vận tốc ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s, hằng số Plăng là 6,625.10-34 J.s. Tần số của bức xạ mà nguyên tử phát ra là
A. 6,54.1012 Hz.
B. 4,59.1014 Hz.
C. 2,18.1013 Hz.
D.5,34.1013 Hz.
Câu 4. Lần lượt chiếu hai bức xạ có bước sóng 1 = 0,75 m và 2 = 0,25m vào một tấm kẻm có giới hạn quang điện 0 = 0,35 m. Bức xạ nào gây ra hiện tượng quang điện?
A. Cả hai bức xạ.
B. Chỉ có bức xạ 2.
C. Không có bức xạ nào.
D. Chỉ có bức xạ 1.
Câu 5. Công thoát electron của một kim loại là A0, giới hạn quang điện là 0. Khi chiếu vào bề mặt kim loại đó chùm bức xạ có bước sóng = 0,50 thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện bằng
A. A0 B. 2 A0 C. 3/4 A0 D. 1/2 A0
Câu 6. Công thoát electron của một kim loại là A = 4eV. Giới hạn quang điện của kim loại này là
A. 0,28 m.
B. 0,31 m.
C. 0,35 m.
D. 0,25 m.
Câu 7. Năng lượng của một phôtôn được xác định theo biểu thức
A. ( = h(
B. ( = hc/(
C. ( = c(/h
D. ( = h(/c
Câu 8. Chiếu ánh sáng có bước sóng = 0,42 m vào catôt của một tế bào quang điện thì phải dùng một điện áp hãm Uh= 0,96 V để triệt tiêu dòng quang điện. Công thoát electron của kim loại là
A. 2 eV.
B. 3 eV.
C. 1,2 eV.
D. 1,5 eV.
Câu 9. Chiếu chùm bức xạ có bước sóng 0,4 m vào catôt của một tế bào quang điện làm bằng kim loại có công thoát electron là 2 eV. Điện áp hãm để triệt tiêu dòng quang điện là
A. -1,1 V.
B. -11 V.
C. 1,1 V.
D. – 0,11 V.
Câu 10. Kim loại có giới hạn quang điện 0 = 0,3 m. Công thoát electron khỏi kim loại đó là
A. 0,6625.10-19 J.
B. 6,625.10-19 J.
C. 1,325.10-19 J.
D. 13,25.10-19 J.
Câu 11. Chiếu vào tấm kim loại bức xạ có tần số f1 = 2.1015 Hz thì các quang electron có động năng ban đầu cực đại là 6,6 eV. Chiếu bức xạ có tần số f2 thì động năng ban đầu cực đại là 8 eV. Tần số f2 là
A. f2 = 3.1015 Hz.
B. f2 = 2,21.1015 Hz.
C. f2 = 2,34.1015 Hz.
D. f2 = 4,1.1015 Hz.
Câu 12. Trong quang phổ vạch của hiđrô, bước sóng của vạch thứ nhất trong dãy Laiman ứng với sự chuyển của electron từ quỹ đạo L về quỹ đạo K là 0,1217 m, vạch thứ nhất của dãy Banme ứng với sự chuyển của electron từ quỹ đạo M về quỹ đạo L là 0,6563 m. Bước sóng của vạch quang phổ thứ hai trong dãy Laiman ứng với sự chuyển
Câu 1. Công thức Anhxtanh về hiện tượng quang điện là
A. hf = A - mv0Max2 B. hf = A - 2mv0Max2
C. hf = A + mv0Max2 D. hf + A = mv0Max2
Câu 2. Công thoát electron ra khỏi kim loại A = 6,625.10-19 J, hằng số Plăng h = 6,625.10-34 Js, vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Giới hạn quang điện của kim loại đó là
A. 0,300 m.
B. 0,295 m.
C. 0,375 m.
D. 0,250 m.
Câu 3. Một nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng năng lượng En = -1,5 eV sang trạng thái dừng năng lượng Em = -3,4 eV. Cho vận tốc ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s, hằng số Plăng là 6,625.10-34 J.s. Tần số của bức xạ mà nguyên tử phát ra là
A. 6,54.1012 Hz.
B. 4,59.1014 Hz.
C. 2,18.1013 Hz.
D.5,34.1013 Hz.
Câu 4. Lần lượt chiếu hai bức xạ có bước sóng 1 = 0,75 m và 2 = 0,25m vào một tấm kẻm có giới hạn quang điện 0 = 0,35 m. Bức xạ nào gây ra hiện tượng quang điện?
A. Cả hai bức xạ.
B. Chỉ có bức xạ 2.
C. Không có bức xạ nào.
D. Chỉ có bức xạ 1.
Câu 5. Công thoát electron của một kim loại là A0, giới hạn quang điện là 0. Khi chiếu vào bề mặt kim loại đó chùm bức xạ có bước sóng = 0,50 thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện bằng
A. A0 B. 2 A0 C. 3/4 A0 D. 1/2 A0
Câu 6. Công thoát electron của một kim loại là A = 4eV. Giới hạn quang điện của kim loại này là
A. 0,28 m.
B. 0,31 m.
C. 0,35 m.
D. 0,25 m.
Câu 7. Năng lượng của một phôtôn được xác định theo biểu thức
A. ( = h(
B. ( = hc/(
C. ( = c(/h
D. ( = h(/c
Câu 8. Chiếu ánh sáng có bước sóng = 0,42 m vào catôt của một tế bào quang điện thì phải dùng một điện áp hãm Uh= 0,96 V để triệt tiêu dòng quang điện. Công thoát electron của kim loại là
A. 2 eV.
B. 3 eV.
C. 1,2 eV.
D. 1,5 eV.
Câu 9. Chiếu chùm bức xạ có bước sóng 0,4 m vào catôt của một tế bào quang điện làm bằng kim loại có công thoát electron là 2 eV. Điện áp hãm để triệt tiêu dòng quang điện là
A. -1,1 V.
B. -11 V.
C. 1,1 V.
D. – 0,11 V.
Câu 10. Kim loại có giới hạn quang điện 0 = 0,3 m. Công thoát electron khỏi kim loại đó là
A. 0,6625.10-19 J.
B. 6,625.10-19 J.
C. 1,325.10-19 J.
D. 13,25.10-19 J.
Câu 11. Chiếu vào tấm kim loại bức xạ có tần số f1 = 2.1015 Hz thì các quang electron có động năng ban đầu cực đại là 6,6 eV. Chiếu bức xạ có tần số f2 thì động năng ban đầu cực đại là 8 eV. Tần số f2 là
A. f2 = 3.1015 Hz.
B. f2 = 2,21.1015 Hz.
C. f2 = 2,34.1015 Hz.
D. f2 = 4,1.1015 Hz.
Câu 12. Trong quang phổ vạch của hiđrô, bước sóng của vạch thứ nhất trong dãy Laiman ứng với sự chuyển của electron từ quỹ đạo L về quỹ đạo K là 0,1217 m, vạch thứ nhất của dãy Banme ứng với sự chuyển của electron từ quỹ đạo M về quỹ đạo L là 0,6563 m. Bước sóng của vạch quang phổ thứ hai trong dãy Laiman ứng với sự chuyển
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hà Duy Chung
Dung lượng: 485,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)