KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 6.doc
Chia sẻ bởi Nguyễn Anh Kiệt |
Ngày 14/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 6.doc thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
NHÓM 1: VẬT LÝ 6
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 1: Ròng rọc
1. Nhận biết được ròng rọc động và ròng rọc cố định.
2. Tác dụng của ròng rọc:
+ Làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
+ Làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.
3. Nêu được ít nhất một ví dụ trong thực tế cần sử dụng ròng rọc và chỉ ra được lợi ích của
Số câu
1
C2.1
1
Điểm
1
1
10%
Chủ đề 2: Sự nở vì nhiệt của các chất
Chủ đề 2
4. Chất rắn, lỏng, khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
5. Các chất rắn, lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
6. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
7. Các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản có thể gây ra lực rất lớn.
8. Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ.
9. Các loại nhiệt kế: nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế,
10. Ứng dụng:
- Nhiệt kế trong phòng thí nghiệm dùng để đo nhiệt độ của nước hay không khí.
- Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người, động vật.
- Nhiệt kế rượu thường dùng để đo nhiệt độ không khí.
11. Thang nhiệt độ gọi là nhiệt giai. Nhiệt giai Xenxiut có đơn vị là độ C (OC). Nhiệt độ thấp hơn 0OC gọi là nhiệt độ âm.
12. Biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xenxiut.
13.
- Mô tả được ít nhất một hiện tượng nở vì nhiệt của chất lỏng, khí
- So sánh sự nở vì nhiệt của chất lỏng, khí, rắn
14. Nêu được ít nhất một ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.
15. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dựa trên sự co giãn vì nhiệt của chất lỏng.
Cấu tạo: Bầu đựng chất lỏng, ống, thang chia độ.
16. Cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng.
17. Mô tả và giải thích được ít nhất một hiện tượng nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí
18. Giải thích được ít nhất một hiện tượng và ứng dụng sự nở vì nhiệt của các vật rắn khi bị ngăn cản có thể gây ra lực rất lớn.
19. Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế thông thường trong thực tế
39. Đổi từ độ C sang độ F
Số câu
Số điểm
0.5
C4.3
1.5
C13.3; C15.4
1
C39.6
3
1
3
1
5
50%
Chủ đề 3: Sự chuyển thể của các chất
20. Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
21. Phần lớn các chất nóng chảy ở nhiệt độ xác định, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau.
22. Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi.
23. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
24. Phần lớn các chất đông đặc ở nhiệt độ xác định, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ đông đặc. Các chất nóng chảy ở nhiệt độ nào thì đông đặc ở nhiệt độ đó.
25. Trong thời gian đông đặc, nhiệt độ của vật không thay đổi.
26. Hiện tượng chất lỏng chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi của chất lỏng.
27. Hiện tượng một chất chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ của chất đó. Mọi chất lỏng có thể bay hơi đều có thể ngưng tụ. Ngưng tụ là quá trình ngược với bay hơi.
28. Sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ.
29. Mô tả được quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của ít nhất 01 chất
30. Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự bay hơi của ít nhất một chất lỏng.
31. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi.
32. Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 1: Ròng rọc
1. Nhận biết được ròng rọc động và ròng rọc cố định.
2. Tác dụng của ròng rọc:
+ Làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
+ Làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.
3. Nêu được ít nhất một ví dụ trong thực tế cần sử dụng ròng rọc và chỉ ra được lợi ích của
Số câu
1
C2.1
1
Điểm
1
1
10%
Chủ đề 2: Sự nở vì nhiệt của các chất
Chủ đề 2
4. Chất rắn, lỏng, khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
5. Các chất rắn, lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
6. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
7. Các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản có thể gây ra lực rất lớn.
8. Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ.
9. Các loại nhiệt kế: nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế,
10. Ứng dụng:
- Nhiệt kế trong phòng thí nghiệm dùng để đo nhiệt độ của nước hay không khí.
- Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người, động vật.
- Nhiệt kế rượu thường dùng để đo nhiệt độ không khí.
11. Thang nhiệt độ gọi là nhiệt giai. Nhiệt giai Xenxiut có đơn vị là độ C (OC). Nhiệt độ thấp hơn 0OC gọi là nhiệt độ âm.
12. Biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xenxiut.
13.
- Mô tả được ít nhất một hiện tượng nở vì nhiệt của chất lỏng, khí
- So sánh sự nở vì nhiệt của chất lỏng, khí, rắn
14. Nêu được ít nhất một ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.
15. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dựa trên sự co giãn vì nhiệt của chất lỏng.
Cấu tạo: Bầu đựng chất lỏng, ống, thang chia độ.
16. Cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng.
17. Mô tả và giải thích được ít nhất một hiện tượng nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí
18. Giải thích được ít nhất một hiện tượng và ứng dụng sự nở vì nhiệt của các vật rắn khi bị ngăn cản có thể gây ra lực rất lớn.
19. Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế thông thường trong thực tế
39. Đổi từ độ C sang độ F
Số câu
Số điểm
0.5
C4.3
1.5
C13.3; C15.4
1
C39.6
3
1
3
1
5
50%
Chủ đề 3: Sự chuyển thể của các chất
20. Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
21. Phần lớn các chất nóng chảy ở nhiệt độ xác định, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau.
22. Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi.
23. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
24. Phần lớn các chất đông đặc ở nhiệt độ xác định, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ đông đặc. Các chất nóng chảy ở nhiệt độ nào thì đông đặc ở nhiệt độ đó.
25. Trong thời gian đông đặc, nhiệt độ của vật không thay đổi.
26. Hiện tượng chất lỏng chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi của chất lỏng.
27. Hiện tượng một chất chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ của chất đó. Mọi chất lỏng có thể bay hơi đều có thể ngưng tụ. Ngưng tụ là quá trình ngược với bay hơi.
28. Sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ.
29. Mô tả được quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của ít nhất 01 chất
30. Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự bay hơi của ít nhất một chất lỏng.
31. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi.
32. Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Anh Kiệt
Dung lượng: 9,68KB|
Lượt tài: 2
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)