Kho bài tập Tiếng Việt 3
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Kim Khánh |
Ngày 09/10/2018 |
75
Chia sẻ tài liệu: Kho bài tập Tiếng Việt 3 thuộc Tập đọc 3
Nội dung tài liệu:
.Bài tập tiếng việt tuần 1 - lớp 3
Bài 1
Gạch chân các từ chỉ sự vật trong khổ thơ sau:
Tay em đánh răng
Răng trắng hoa nhài
Tay em chải tóc
Tóc ngời ánh mai
Bài 2
Gạch chân những từ chỉ sự vật ( chỉ người, chỉ vật, chỉ hiện tượng tự nhiên…) trong đoạn văn sau:
Từ khung cửa sổ, Vy thò đầu ra gọi bạn, mắt nheo nheo vì ánh ban mai in trên mặt nước lấp loáng chiếu dội lên mặt. Chú chó xù lông trắng mượt như mái tóc búp bê cũng hếch mõm nhìn sang.
Bài 3
Ghi lại các sự vật được so sánh với nhau trong đoạn văn ở bài 2
……………………………………như…………………………………………………
Bài 4
Hãy chọn các sự vật ở trong ngoặc : (Bốn cái cột đình, bốn thân cây chắc khoẻ,hạt nhãn, mắt thỏ, khúc nhạc vui, tiếng hát của dàn đồng ca) để so sánh với từng sự vật trong các câu dưới đây:
- Đôi mắt bé tròn như…………………………………………………………………
- Đôi mắt bé tròn như…………………………………………………………………
- Bốn chân của chú voi to như………………………………………………………..
- Bốn chân của chú voi to như………………………………………………………..
- Trưa hè, tiếng ve như………………………………………………………………..
- Trưa hè, tiếng ve như………………………………………………………………..
Bài tập tiếng việt tuần 2 - lớp 3
Bài 1
Khoanh tròn chữ cái trước các từ chỉ trẻ em với thái độ tôn trọng
a. trẻ em b. trẻ con c. nhóc con
d. trẻ ranh c. trẻ thơ d. thiếu nhi
Bài 2
Điền tiếp vào chỗ trống các từ chỉ phẩm chất tốt của trẻ em.
Ngoan ngoãn, thông minh, tự tin, …………………………………………………… …………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
Bài 3
Gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai ? Gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi là gì ? ( hoặc là ai ? ) trong mỗi câu sau:
- Cha mẹ, ông bà là những người chăm sóc trẻ em ở gia đình.
- Thầy cô giáo là những người dạy dỗ trẻ em ở trường học.
- Trẻ em là tương lai của đất nước và của nhân loại.
Bài 4
Chọn các từ ngữ ở trong ngoặc : (sách , vở, bút, thước kẻ, cặp sách và sách vở, bạn của nhà nông, con vật kéo rất khoẻ, người mang tin vui đến cho các bạn học sinh, loài hoa có màu sắc rực rỡ ) điền vào chỗ trống để những dòng sau thành câu có mô hình Ai ( cái gì, con gì)? - là gì ( là ai)?.
- Con trâu là……………………………………………………………………………...
- Con trâu là……………………………………………………………………………...
- Hoa phượng là…………………………………………………………………………
- Hoa phượng là…………………………………………………………………………
- ………………………………….là những đồ dùng học sinh luôn phải mang đến lớp.
- ………………………………….là những đồ dùng học sinh luôn phải mang đến lớp.
Bài tập tiếng việt tuần 3 - lớp 3
Bài 1
Ghi lại những hình ảnh so sánh trong mỗi đoạn sau vào chỗ trống và khoanh tròn từ dùng để so sánh trong từng hình ảnh đó:
Quạt nan như lá …………………………………………………..
Chớp chớp lay lay …………………………………………………..
Quạt nan rất mỏng …………………………………………………..
Quạt gió rất dày …………………………………………………..
Cánh diều no gió …………………………………………………..
Tiếng nó chơi vơi …………………………………………………..
Diều là hạt cau …………………………………………………..
Phơi trên nong trời …………………………………………………..
Bài 2
Điền từ so sánh ở trong ngoặc (
Bài 1
Gạch chân các từ chỉ sự vật trong khổ thơ sau:
Tay em đánh răng
Răng trắng hoa nhài
Tay em chải tóc
Tóc ngời ánh mai
Bài 2
Gạch chân những từ chỉ sự vật ( chỉ người, chỉ vật, chỉ hiện tượng tự nhiên…) trong đoạn văn sau:
Từ khung cửa sổ, Vy thò đầu ra gọi bạn, mắt nheo nheo vì ánh ban mai in trên mặt nước lấp loáng chiếu dội lên mặt. Chú chó xù lông trắng mượt như mái tóc búp bê cũng hếch mõm nhìn sang.
Bài 3
Ghi lại các sự vật được so sánh với nhau trong đoạn văn ở bài 2
……………………………………như…………………………………………………
Bài 4
Hãy chọn các sự vật ở trong ngoặc : (Bốn cái cột đình, bốn thân cây chắc khoẻ,hạt nhãn, mắt thỏ, khúc nhạc vui, tiếng hát của dàn đồng ca) để so sánh với từng sự vật trong các câu dưới đây:
- Đôi mắt bé tròn như…………………………………………………………………
- Đôi mắt bé tròn như…………………………………………………………………
- Bốn chân của chú voi to như………………………………………………………..
- Bốn chân của chú voi to như………………………………………………………..
- Trưa hè, tiếng ve như………………………………………………………………..
- Trưa hè, tiếng ve như………………………………………………………………..
Bài tập tiếng việt tuần 2 - lớp 3
Bài 1
Khoanh tròn chữ cái trước các từ chỉ trẻ em với thái độ tôn trọng
a. trẻ em b. trẻ con c. nhóc con
d. trẻ ranh c. trẻ thơ d. thiếu nhi
Bài 2
Điền tiếp vào chỗ trống các từ chỉ phẩm chất tốt của trẻ em.
Ngoan ngoãn, thông minh, tự tin, …………………………………………………… …………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
Bài 3
Gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai ? Gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi là gì ? ( hoặc là ai ? ) trong mỗi câu sau:
- Cha mẹ, ông bà là những người chăm sóc trẻ em ở gia đình.
- Thầy cô giáo là những người dạy dỗ trẻ em ở trường học.
- Trẻ em là tương lai của đất nước và của nhân loại.
Bài 4
Chọn các từ ngữ ở trong ngoặc : (sách , vở, bút, thước kẻ, cặp sách và sách vở, bạn của nhà nông, con vật kéo rất khoẻ, người mang tin vui đến cho các bạn học sinh, loài hoa có màu sắc rực rỡ ) điền vào chỗ trống để những dòng sau thành câu có mô hình Ai ( cái gì, con gì)? - là gì ( là ai)?.
- Con trâu là……………………………………………………………………………...
- Con trâu là……………………………………………………………………………...
- Hoa phượng là…………………………………………………………………………
- Hoa phượng là…………………………………………………………………………
- ………………………………….là những đồ dùng học sinh luôn phải mang đến lớp.
- ………………………………….là những đồ dùng học sinh luôn phải mang đến lớp.
Bài tập tiếng việt tuần 3 - lớp 3
Bài 1
Ghi lại những hình ảnh so sánh trong mỗi đoạn sau vào chỗ trống và khoanh tròn từ dùng để so sánh trong từng hình ảnh đó:
Quạt nan như lá …………………………………………………..
Chớp chớp lay lay …………………………………………………..
Quạt nan rất mỏng …………………………………………………..
Quạt gió rất dày …………………………………………………..
Cánh diều no gió …………………………………………………..
Tiếng nó chơi vơi …………………………………………………..
Diều là hạt cau …………………………………………………..
Phơi trên nong trời …………………………………………………..
Bài 2
Điền từ so sánh ở trong ngoặc (
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Kim Khánh
Dung lượng: 41,17KB|
Lượt tài: 3
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)