KHDH kỳ 2

Chia sẻ bởi Nguyễn Nam Thái | Ngày 14/10/2018 | 21

Chia sẻ tài liệu: KHDH kỳ 2 thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG: PTDTNT-THPT MƯỜNG CHÀ
TỔ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN



KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN HỌC: VẬT LÝ
LỚP 8
CHƯƠNG TRÌNH : CƠ BẢN
Học kỳ: II Năm học 2010 – 2011

1.Môn học: Vật Lý

2. Chương trình: Cơ bản
Học kỳ II. Năm học 2010 – 2011.

3. Họ và tên giáo viên: SÙNG A TÍNH
Điện thoại: 01644279020
Địa điểm: Văn phòng tổ bộ môn: Phòng bộ môn
Email:
Lịch sinh hoạt tổ: 2lần /tháng.
Phân công trực tổ: tổ trưởng

4. Chuẩn của bộ môn học (theo chuẩn do Bộ GD- ĐT); phù hợp với thực tế.
Sau khi kết thúc học kì, học sinh sẽ:

Chủ đề
Kiến thức
Kĩ năng

I.Cấu tạo phân tử của các chất

- Nêu được các chất đều được cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử.
- Nêu được giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
- Nêu được các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.
- Nêu được ở nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh
- Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách hoặc do chúng chuyển động không ngừng.
- Giải thích được hiện tượng khuếch tán.

II. Nhiệt năng
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng. Nêu được nhiệt độ của một vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn.
- Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách.
- Nêu được tên của ba cách truyền nhiệt (dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt) và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách.
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì.
- Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật.
- Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn
- Vận dụng được công thức Q = m.c.(to.
- Vận dụng được kiến thức về các cách truyền nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
- Vận dụng được phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập đơn giản.



5. Yêu cầu về thái độ
- Rèn tính độc lập, tính tập thể, tinh thần hợp tác trong học tập và nghiên cứu môn vật lý, tính cẩn thận khi tính toán.
- Có tinh thần hoạt động nhóm, yêu thích môn học , có ý thức hoạt động nhóm. Nghiêm túc hợp tác khi tiến hành thí nghiệm
6. Mục tiêu chi tiết

Mục tiêu

Nội dung
Mục tiêu chi tiết


Bậc1
Bậc2
Bậc 3



BÀI 15. CÔNG SUẤT

- Nêu được công suất là gì ?
- Viết được công thức tính công suất và nêu đơn vị đo công suất.
- Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị.
- hiểu công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
- Số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị là công suất định mức của dụng cụ hay thiết bị đó
Vận dụng được công thức  để giải được các bài tập tìm một đại lượng khi biết giá trị của 2 đại lượng còn lại.

Bài 16. CƠ NĂNG

- Nêu được khi nào vật có cơ năng?
- Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn
- Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng
- Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn.
- hiểu khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học thì ta nói vật có cơ năng.
- Đơn vị cơ năng là jun (J).
- Vật ở vị trí càng cao so với mặt đất và có khối lượng càng lớn thì khả năng thực hiện công của nó càng lớn, nghĩa là thế năng của vật đối với mặt đất càng lớn.
- Cơ năng tồn tại dưới hai dạng: Động năng và thế năng.
- Một vật ở một độ cao nào đó so với mặt đất thì vật đó có cơ năng. Cơ năng trong trường hợp này gọi là thế năng. Thế năng được xác định bởi độ cao của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn. Thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào mốc tính độ cao
- Một vật chuyển động cũng có khả năng thực hiện công, tức là nó có cơ năng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Nam Thái
Dung lượng: 194,50KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)