Khảo sát HSG Lý 9- vòng trường ( lần 1)2013-2014
Chia sẻ bởi Hải DươngVP |
Ngày 14/10/2018 |
47
Chia sẻ tài liệu: khảo sát HSG Lý 9- vòng trường ( lần 1)2013-2014 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT TAM ĐẢO
ĐỀ KHẢO SÁT ĐỘI TUYỂN HSG LỚP 9 LẦN 1 ( CẤP TRƯỜNG)
NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn: Vật Lý Ngày thi: 26/10/2013
Thời gian làm bài: 150 phút không kể thờ gian giao đề
Câu 1:
Ba người đi xe đạp đều xuất phát từ A về B trên đoạn đường thẳng AB. Người thứ nhất đi với vận tốc là v1 = 8km/h. Người thứ hai xuất phát sau người thứ nhất 15 phút và đi với vận tốc v2 = 12km/h. Người thứ ba xuất phát sau người thứ hai 30 phút. Sau khi gặp người thứ nhất, người thứ ba đi thêm 30 phút nữa thì sẽ cách đều người thứ nhất và người thứ hai. Tìm vận tốc người thứ ba. Giả thiết chuyển động của ba người đều là những chuyển động thẳng đều.
Câu 2:
Cho mạch điện ( hình vẽ ) có: R1 = R2 = R3 = 40 , R4 = 30, ampe kế chỉ 0,5A.
- Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở, qua mạch chính.
- Tính U
- Giữ nguyên vị trí các điện trở, hoán vị ampe kế và nguồn điện U, thì ampe kế chỉ bao nhiêu? Trong bài toán này, ampe kế lí tưởng.
Câu 3:
Một bình hình trụ có bán kính đáy là R1 = 20cm chứa nước ở nhiệt độ t1 = 200C đặt trên mặt bàn nằm ngang. Người ta thả một quả cầu đặc bằng nhôm có bán kính R2 = 10cm ở nhiệt độ t2 = 400C vào bình thì khi cân bằng mực nước trong bình ngập chính giữa quả cầu. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa nước, quả cầu với bình và môi trường; cho biết khối lượng riêng của nước là D1 = 1000kg/m3 và của nhôm là D2 = 2700kg/m3; nhiệt dung riêng của nước là c1 = 4200J/kg.K và của nhôm là c2 = 880J/kg.K.
a) Tìm nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt.
b) Đổ thêm dầu ở nhiệt độ t3 = 150C vào bình cho vừa đủ ngập quả cầu. Biết khối lượng riêng của dầu là D3 = 800kg/m3, nhiệt dung riêng của dầu là c3 = 2800J/kg.K; bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa nước, quả cầu và dầu với bình và môi trường. Hãy xác định: nhiệt độ của hệ khi cân bằng nhiệt, áp lực của quả cầu lên đáy bình.
Câu 4:
Cho mạch điện như hình vẽ bên. Hiệu điện thế U không đổi và U = 18V; điện trở r = 2(; bóng đèn Đ có hiệu điện thế định mức 6V; biến trở có điện trở toàn phần là R; bỏ qua điện trở các dây nối, ampe kế và con chạy của biến trở. Điều chỉnh con chạy của biến trở để số chỉ của ampe kế nhỏ nhất bằng 1A và khi đó đèn Đ sáng bình thường. Hãy xác định công suất định mức của đèn Đ.
Câu 5:
Một người có chiều cao AB đứng gần cột điện CD.
Trên đỉnh cột có một bóng đèn nhỏ. Bóng người đó có
chiều dài AB’ ( hình vẽ ).
Nếu người đó bước ra xa cột thêm c= 1,5m, thì
bóng dài thêm d = 0,5m. Hỏi nếu lúc ban đầu người đó
đi vào gần thêm e = 1m, thì bóng ngắn đi bao nhiêu ?
b. Chiều cao cột điện H = 6,4m. Hãy tính chiều
cao h của người ?
---------------------------Hết------------------------------
Họ và tên thí sinh...........................................................Số báo danh...........................
PHÒNG GD & ĐT TAM ĐẢO
HƯỠNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT ĐỘI TUYỂN
HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2013 - 2014 (VÒNG 1)
Môn: Vật Lý
Thời gian làm bài 150 phút không kể thờ gian giao đề
Sơ lược lời giải và thang điểm
YÊU CẦU NỘI DUNG
BIỂU ĐIỂM
Câu 1
2,0 điểm
Khi người thứ ba xuất phát thì người thứ nhất đã đi được :
l1 = v1t01 = 8. = 6km ; người thứ hai đi được : l2 = v2t02 = 12.0,5 = 6km
0.25 điểm
Gọi t1 là thời gian người thứ ba đi đến khi gặp người thứ nhất :
v3t1 = l1 + v1t1 t1 = = (1)
0,25 điểm
Sau thời gian t2 = (t1 + 0,5) (h) thì quãng đường người thứ nhất đi được là : s1 = l1 + v1t2 = 6 + 8 (t1 + 0,5)
0,25 điểm
Quãng đường người thứ hai đi được là: s2 = l2 + v2t2 = 6 + 12 (t1 + 0,5)
0,25 điểm
Quãng đường người thứ ba đi được : s3 = v3t2 = v3 (t1 + 0
ĐỀ KHẢO SÁT ĐỘI TUYỂN HSG LỚP 9 LẦN 1 ( CẤP TRƯỜNG)
NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn: Vật Lý Ngày thi: 26/10/2013
Thời gian làm bài: 150 phút không kể thờ gian giao đề
Câu 1:
Ba người đi xe đạp đều xuất phát từ A về B trên đoạn đường thẳng AB. Người thứ nhất đi với vận tốc là v1 = 8km/h. Người thứ hai xuất phát sau người thứ nhất 15 phút và đi với vận tốc v2 = 12km/h. Người thứ ba xuất phát sau người thứ hai 30 phút. Sau khi gặp người thứ nhất, người thứ ba đi thêm 30 phút nữa thì sẽ cách đều người thứ nhất và người thứ hai. Tìm vận tốc người thứ ba. Giả thiết chuyển động của ba người đều là những chuyển động thẳng đều.
Câu 2:
Cho mạch điện ( hình vẽ ) có: R1 = R2 = R3 = 40 , R4 = 30, ampe kế chỉ 0,5A.
- Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở, qua mạch chính.
- Tính U
- Giữ nguyên vị trí các điện trở, hoán vị ampe kế và nguồn điện U, thì ampe kế chỉ bao nhiêu? Trong bài toán này, ampe kế lí tưởng.
Câu 3:
Một bình hình trụ có bán kính đáy là R1 = 20cm chứa nước ở nhiệt độ t1 = 200C đặt trên mặt bàn nằm ngang. Người ta thả một quả cầu đặc bằng nhôm có bán kính R2 = 10cm ở nhiệt độ t2 = 400C vào bình thì khi cân bằng mực nước trong bình ngập chính giữa quả cầu. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa nước, quả cầu với bình và môi trường; cho biết khối lượng riêng của nước là D1 = 1000kg/m3 và của nhôm là D2 = 2700kg/m3; nhiệt dung riêng của nước là c1 = 4200J/kg.K và của nhôm là c2 = 880J/kg.K.
a) Tìm nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt.
b) Đổ thêm dầu ở nhiệt độ t3 = 150C vào bình cho vừa đủ ngập quả cầu. Biết khối lượng riêng của dầu là D3 = 800kg/m3, nhiệt dung riêng của dầu là c3 = 2800J/kg.K; bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa nước, quả cầu và dầu với bình và môi trường. Hãy xác định: nhiệt độ của hệ khi cân bằng nhiệt, áp lực của quả cầu lên đáy bình.
Câu 4:
Cho mạch điện như hình vẽ bên. Hiệu điện thế U không đổi và U = 18V; điện trở r = 2(; bóng đèn Đ có hiệu điện thế định mức 6V; biến trở có điện trở toàn phần là R; bỏ qua điện trở các dây nối, ampe kế và con chạy của biến trở. Điều chỉnh con chạy của biến trở để số chỉ của ampe kế nhỏ nhất bằng 1A và khi đó đèn Đ sáng bình thường. Hãy xác định công suất định mức của đèn Đ.
Câu 5:
Một người có chiều cao AB đứng gần cột điện CD.
Trên đỉnh cột có một bóng đèn nhỏ. Bóng người đó có
chiều dài AB’ ( hình vẽ ).
Nếu người đó bước ra xa cột thêm c= 1,5m, thì
bóng dài thêm d = 0,5m. Hỏi nếu lúc ban đầu người đó
đi vào gần thêm e = 1m, thì bóng ngắn đi bao nhiêu ?
b. Chiều cao cột điện H = 6,4m. Hãy tính chiều
cao h của người ?
---------------------------Hết------------------------------
Họ và tên thí sinh...........................................................Số báo danh...........................
PHÒNG GD & ĐT TAM ĐẢO
HƯỠNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT ĐỘI TUYỂN
HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2013 - 2014 (VÒNG 1)
Môn: Vật Lý
Thời gian làm bài 150 phút không kể thờ gian giao đề
Sơ lược lời giải và thang điểm
YÊU CẦU NỘI DUNG
BIỂU ĐIỂM
Câu 1
2,0 điểm
Khi người thứ ba xuất phát thì người thứ nhất đã đi được :
l1 = v1t01 = 8. = 6km ; người thứ hai đi được : l2 = v2t02 = 12.0,5 = 6km
0.25 điểm
Gọi t1 là thời gian người thứ ba đi đến khi gặp người thứ nhất :
v3t1 = l1 + v1t1 t1 = = (1)
0,25 điểm
Sau thời gian t2 = (t1 + 0,5) (h) thì quãng đường người thứ nhất đi được là : s1 = l1 + v1t2 = 6 + 8 (t1 + 0,5)
0,25 điểm
Quãng đường người thứ hai đi được là: s2 = l2 + v2t2 = 6 + 12 (t1 + 0,5)
0,25 điểm
Quãng đường người thứ ba đi được : s3 = v3t2 = v3 (t1 + 0
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hải DươngVP
Dung lượng: 169,50KB|
Lượt tài: 24
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)