Khảo sát đội tuyển V4
Chia sẻ bởi Nguyễn Thế Lâm |
Ngày 26/04/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Khảo sát đội tuyển V4 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT TIÊN DU
(Đề thi có 02 trang)
ĐỀ THI KS CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HOÁ CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2018 - 2019
MÔN THI: HÓA HỌC - LỚP 9
Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề
Câu 1. (4,0 điểm)
1.Viết sơ đồ tách riêng từng chất sau ra khỏi hỗn hợp sao cho khối lượng mỗi chất không thay đổi so với ban đầu: K2O, BaO, Al2O3, Fe2O3.
2. Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm Na, Ba, vào nước được dung dịch Y và 4,48 lít khí H2 (đktc). Sục V lít (đktc) khí CO2 vào dung dịch Y thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Tính giá trị của V.
3. Hiđrocacbon (A) tham gia phản ứng cộng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1 thu được dẫn xuất điclo (B). Đốt cháy hoàn toàn a gam (B) thu được gam CO2, gam H2O và gam HCl. Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên A, B.
Câu 2. (4,0 điểm)
1. Đốt cháy hoàn toàn 1,0 gam hỗn hợp khí X gồm C2H2, C3H6, C2H6. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thu được 1,0 gam kết tủa. Mặt khác 3,36 lít hỗn hợp X (đo ở đktc) có thể làm mất màu tối đa 200 ml dung dịch brom 0,5M. Xác định phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X.
2. Nhỏ V lit dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa H2SO4 1M và Al2(SO4)3 x M. Đồ thị mô tả sự phụ thuộc của lượng kết tủa vào thể tích dung dịch NaOH được biểu diễn như sau:
Tính giá trị của x.
3. Có 6 lọ dung dịch được đánh số ngẫu nhiên từ 1 đến 6. Mỗi dung dịch chứa một chất tan trong số các chất: BaCl2, H2SO4, NaOH, MgCl2, Na2CO3, HCl. Người ta tiến hành các thí nghiệm và thu được kết quả như sau:
- Thí nghiệm 1: Dung dịch 2 cho kết tủa khi tác dụng với các dung dịch 3 và 4.
- Thí nghiệm 2: Dung dịch 6 cho kết tủa khi tác dụng với các dung dịch 1 và 4.
- Thí nghiệm 3: Dung dịch 4 cho khí bay lên khi tác dụng với các dung dịch 3 và 5.
Hãy xác định số thứ tự của các lọ dung dịch trên và viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
Câu 3. (4,0 điểm)
1. Nung 9 gam một hiđroxit của kim loại R trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8 gam một oxit kim loại. Hòa tan hoàn toàn lượng oxit trên bằng Vml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Tính V, m, biết lượng axit đã lấy dư 10% so với lượng cần thiết để phản ứng với oxit.
2. Hòa tan hết a gam hỗn hợp A gồm Na và một kim loại R có hóa trị II vào nước, phản ứng xong thu được dung dịch B và V lít khí H2. Nếu cho dung dịch B tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 0,25 M tạo thành một dung dịch chỉ chứa hai chất tan. Mặt khác, khi hấp thụ vừa hết 1,008 lít khí CO2 vào dung dịch B thu được 1,485 gam một chất kết tủa và dung dịch nước lọc chỉ chứa chất tan NaHCO3. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Hãy xác định tên kim loại R.
3. Hỗn hợp X gồm Al2O3, Ba, K ( trong đó oxi chiếm 20% khối lượng của X). Hòa tan hoàn toàn m gam X vào H2O dư, thu được dung dịch Y và 0,022 mol H2. Cho từ từ đến hết dung dịch gồm 0,018 mol H2SO4 và 0,038 mol HCl vào Y thu được dung dịch Z ( chỉ chứa muối clorua và muối sunfat trung hòa) và 2,958 gam hỗn hợp kết tủa. Tính m.
Câu 4. (4,0 điểm)
1. Đốt cháy hoàn toàn 0,047 mol hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon mạch hở rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,0555M được kết tủa và dung dịch M. Lượng dung dịch M nặng hơn dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là 3,108 gam. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch M thấy có kết tủa lần 2 xuất hiện. Tổng
(Đề thi có 02 trang)
ĐỀ THI KS CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HOÁ CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2018 - 2019
MÔN THI: HÓA HỌC - LỚP 9
Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề
Câu 1. (4,0 điểm)
1.Viết sơ đồ tách riêng từng chất sau ra khỏi hỗn hợp sao cho khối lượng mỗi chất không thay đổi so với ban đầu: K2O, BaO, Al2O3, Fe2O3.
2. Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm Na, Ba, vào nước được dung dịch Y và 4,48 lít khí H2 (đktc). Sục V lít (đktc) khí CO2 vào dung dịch Y thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Tính giá trị của V.
3. Hiđrocacbon (A) tham gia phản ứng cộng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1 thu được dẫn xuất điclo (B). Đốt cháy hoàn toàn a gam (B) thu được gam CO2, gam H2O và gam HCl. Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên A, B.
Câu 2. (4,0 điểm)
1. Đốt cháy hoàn toàn 1,0 gam hỗn hợp khí X gồm C2H2, C3H6, C2H6. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thu được 1,0 gam kết tủa. Mặt khác 3,36 lít hỗn hợp X (đo ở đktc) có thể làm mất màu tối đa 200 ml dung dịch brom 0,5M. Xác định phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X.
2. Nhỏ V lit dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa H2SO4 1M và Al2(SO4)3 x M. Đồ thị mô tả sự phụ thuộc của lượng kết tủa vào thể tích dung dịch NaOH được biểu diễn như sau:
Tính giá trị của x.
3. Có 6 lọ dung dịch được đánh số ngẫu nhiên từ 1 đến 6. Mỗi dung dịch chứa một chất tan trong số các chất: BaCl2, H2SO4, NaOH, MgCl2, Na2CO3, HCl. Người ta tiến hành các thí nghiệm và thu được kết quả như sau:
- Thí nghiệm 1: Dung dịch 2 cho kết tủa khi tác dụng với các dung dịch 3 và 4.
- Thí nghiệm 2: Dung dịch 6 cho kết tủa khi tác dụng với các dung dịch 1 và 4.
- Thí nghiệm 3: Dung dịch 4 cho khí bay lên khi tác dụng với các dung dịch 3 và 5.
Hãy xác định số thứ tự của các lọ dung dịch trên và viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
Câu 3. (4,0 điểm)
1. Nung 9 gam một hiđroxit của kim loại R trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8 gam một oxit kim loại. Hòa tan hoàn toàn lượng oxit trên bằng Vml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Tính V, m, biết lượng axit đã lấy dư 10% so với lượng cần thiết để phản ứng với oxit.
2. Hòa tan hết a gam hỗn hợp A gồm Na và một kim loại R có hóa trị II vào nước, phản ứng xong thu được dung dịch B và V lít khí H2. Nếu cho dung dịch B tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 0,25 M tạo thành một dung dịch chỉ chứa hai chất tan. Mặt khác, khi hấp thụ vừa hết 1,008 lít khí CO2 vào dung dịch B thu được 1,485 gam một chất kết tủa và dung dịch nước lọc chỉ chứa chất tan NaHCO3. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Hãy xác định tên kim loại R.
3. Hỗn hợp X gồm Al2O3, Ba, K ( trong đó oxi chiếm 20% khối lượng của X). Hòa tan hoàn toàn m gam X vào H2O dư, thu được dung dịch Y và 0,022 mol H2. Cho từ từ đến hết dung dịch gồm 0,018 mol H2SO4 và 0,038 mol HCl vào Y thu được dung dịch Z ( chỉ chứa muối clorua và muối sunfat trung hòa) và 2,958 gam hỗn hợp kết tủa. Tính m.
Câu 4. (4,0 điểm)
1. Đốt cháy hoàn toàn 0,047 mol hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon mạch hở rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,0555M được kết tủa và dung dịch M. Lượng dung dịch M nặng hơn dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là 3,108 gam. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch M thấy có kết tủa lần 2 xuất hiện. Tổng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thế Lâm
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)