Khảo sát đội tuyển lí hau loc
Chia sẻ bởi Trần Hà Hưng |
Ngày 14/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: khảo sát đội tuyển lí hau loc thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT HẬU LỘC
ĐỀ THI KHẢO SÁT ĐỘI DỰ TUYỂN LỚP 9
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: VẬT LÍ (BÀI 1)
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
1 (3,0 điểm). Một khách bộ hành lúc đầu đi trong một phần ba thời gian đi bộ trên đường đất với vận tốc V1 = 2 km/h; tiếp theo người đó đi trong một phần ba quãng đường đi bộ trên đường nhựa với vận tôc V2; cuối cùng người khách liền quay trở lại địa điểm khởi hành theo đường cũ với vận tốc V3. Tính vận tốc trung bình của khách bộ hành trên cả đoạn đường đi.
Câu 2 (4,0 điểm). Một nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m (kg) ở nhiệt độ t1 = 230C, cho vào nhiệt lượng kế một khối lượng m (kg) nước ở nhiệt độ t2. Sau khi hệ cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước giảm đi 9 0C. Tiếp tục đổ thêm vào nhiệt lượng kế 2m (kg) một chất lỏng khác (không tác dụng hóa học với nước) ở nhiệt độ t3 = 45 0C, khi có cân bằng nhiệt lần hai, nhiệt độ của hệ lại giảm 10 0C so với nhiệt độ cân bằng nhiệt lần thứ nhất. Tìm nhiệt dung riêng của chất lỏng đã đổ thêm vào nhiệt lượng kế, biết nhiệt dung riêng của nhôm và của nước lần lượt là c1 = 900 J/kg.K và c2 = 4200 J/kg.K. Bỏ qua mọi mất mát nhiệt khác.
Câu 3. (4,0 điểm)
a, Tại sao có thể nói trong thực tế một tấn gỗ nặng hơn một tấn sắt?
b,Ở giữa một chiếc hồ lớn ở xứ lạnh, băng đóng dầy. Phía dưới đáy và ven hồ là nước. Người ta khoan một chiếc giếng cho thủng lớp băng và dùng một sợi dây dài 1,1m buộc vào xô thì lấy được nước từ trong giếng lên . Tính chiều dày của lớp băng, Biết khối lượng riêng của băng là 900kg/m3, nước là 1000kg/m3. Bỏ qua nút buộc của xô, xem tảng băng là dày đều, thể tích giếng rất nhỏ so với tảng băng.
Câu 4. (4,0 điểm) Có 3 điện trở: R1 ghi (30- 15A), R2 ghi (10- 5A), R3 ghi (20- 20A), trong đó giá trị sau là cường độ dòng điện cao nhất mà các điện trở có thể chịu được.
a. Mắc 3 điện trở trên theo yêu cầu R1 // (R2 nt R3). Xác định hiệu điện thế lớn nhất mà cụm điện trở này không bị cháy.
b. Sử dụng cụm điện trở trên (câu a) mắc nối tiếp với cụm bóng đèn loại 30V - 40W rồi mắc tất cả vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 220V. Tìm cách mắc để các bóng đèn sáng bình thường mà cụm điện trở không bị cháy.
Câu 5. (4,0 điểm) Cho hệ thống như hình vẽ. Biết khối lượng của mỗi ròng rọc, vật m1 và vật m2 lần lượt là 0,2 kg; 6 kg và 4 kg. AB = 3BC, bỏ qua ma sát và khối lượng của các dây nối. Hỏi hệ thống có cân bằng không ? Tại sao?
Câu 6. (1 điểm)
Một bi đông bằng nhôm chứa dầu hỏa. Hãy tìm cách xác định mực dầu trong bình mà không mở nắp bi đông và không dùng một dụng cụ đo lượng nào.
------------------------Hết------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI KHẢO SÁT ĐỘI DỰ TUYỂN LỚP 9
NĂM HỌC 2015 - 2016 - MÔN VẬT LÍ ( Bài 1 )
CÂU
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐIỂM
1
3 điểm
Gọi tổng quãng đường khách bộ hành đã đi(đi và về) là S (km)
Gọi tổng thời gian để đi hết quãng đường S là t (h)
0,25
Quãng đường đi được trong 1/3 thời gian đi bộ là:
S1 = 1/3tV1 = 2/3t
0,5
Quãng đường đi được trên đường nhựa là:
S2 = S/3
0,5
Quãng đường người khách quay trở lại địa điểm cũ là
S3 = S/2
0,5
Ta có S3 = S1 + S2 <=> S/2 = S/3 + 2/3t ( S = 4t
0,75
Vậy vận tốc trung bình
ĐỀ THI KHẢO SÁT ĐỘI DỰ TUYỂN LỚP 9
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: VẬT LÍ (BÀI 1)
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
1 (3,0 điểm). Một khách bộ hành lúc đầu đi trong một phần ba thời gian đi bộ trên đường đất với vận tốc V1 = 2 km/h; tiếp theo người đó đi trong một phần ba quãng đường đi bộ trên đường nhựa với vận tôc V2; cuối cùng người khách liền quay trở lại địa điểm khởi hành theo đường cũ với vận tốc V3. Tính vận tốc trung bình của khách bộ hành trên cả đoạn đường đi.
Câu 2 (4,0 điểm). Một nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m (kg) ở nhiệt độ t1 = 230C, cho vào nhiệt lượng kế một khối lượng m (kg) nước ở nhiệt độ t2. Sau khi hệ cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước giảm đi 9 0C. Tiếp tục đổ thêm vào nhiệt lượng kế 2m (kg) một chất lỏng khác (không tác dụng hóa học với nước) ở nhiệt độ t3 = 45 0C, khi có cân bằng nhiệt lần hai, nhiệt độ của hệ lại giảm 10 0C so với nhiệt độ cân bằng nhiệt lần thứ nhất. Tìm nhiệt dung riêng của chất lỏng đã đổ thêm vào nhiệt lượng kế, biết nhiệt dung riêng của nhôm và của nước lần lượt là c1 = 900 J/kg.K và c2 = 4200 J/kg.K. Bỏ qua mọi mất mát nhiệt khác.
Câu 3. (4,0 điểm)
a, Tại sao có thể nói trong thực tế một tấn gỗ nặng hơn một tấn sắt?
b,Ở giữa một chiếc hồ lớn ở xứ lạnh, băng đóng dầy. Phía dưới đáy và ven hồ là nước. Người ta khoan một chiếc giếng cho thủng lớp băng và dùng một sợi dây dài 1,1m buộc vào xô thì lấy được nước từ trong giếng lên . Tính chiều dày của lớp băng, Biết khối lượng riêng của băng là 900kg/m3, nước là 1000kg/m3. Bỏ qua nút buộc của xô, xem tảng băng là dày đều, thể tích giếng rất nhỏ so với tảng băng.
Câu 4. (4,0 điểm) Có 3 điện trở: R1 ghi (30- 15A), R2 ghi (10- 5A), R3 ghi (20- 20A), trong đó giá trị sau là cường độ dòng điện cao nhất mà các điện trở có thể chịu được.
a. Mắc 3 điện trở trên theo yêu cầu R1 // (R2 nt R3). Xác định hiệu điện thế lớn nhất mà cụm điện trở này không bị cháy.
b. Sử dụng cụm điện trở trên (câu a) mắc nối tiếp với cụm bóng đèn loại 30V - 40W rồi mắc tất cả vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 220V. Tìm cách mắc để các bóng đèn sáng bình thường mà cụm điện trở không bị cháy.
Câu 5. (4,0 điểm) Cho hệ thống như hình vẽ. Biết khối lượng của mỗi ròng rọc, vật m1 và vật m2 lần lượt là 0,2 kg; 6 kg và 4 kg. AB = 3BC, bỏ qua ma sát và khối lượng của các dây nối. Hỏi hệ thống có cân bằng không ? Tại sao?
Câu 6. (1 điểm)
Một bi đông bằng nhôm chứa dầu hỏa. Hãy tìm cách xác định mực dầu trong bình mà không mở nắp bi đông và không dùng một dụng cụ đo lượng nào.
------------------------Hết------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI KHẢO SÁT ĐỘI DỰ TUYỂN LỚP 9
NĂM HỌC 2015 - 2016 - MÔN VẬT LÍ ( Bài 1 )
CÂU
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐIỂM
1
3 điểm
Gọi tổng quãng đường khách bộ hành đã đi(đi và về) là S (km)
Gọi tổng thời gian để đi hết quãng đường S là t (h)
0,25
Quãng đường đi được trong 1/3 thời gian đi bộ là:
S1 = 1/3tV1 = 2/3t
0,5
Quãng đường đi được trên đường nhựa là:
S2 = S/3
0,5
Quãng đường người khách quay trở lại địa điểm cũ là
S3 = S/2
0,5
Ta có S3 = S1 + S2 <=> S/2 = S/3 + 2/3t ( S = 4t
0,75
Vậy vận tốc trung bình
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Hà Hưng
Dung lượng: 121,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)