Khảo sát đội tuyển
Chia sẻ bởi Nguyễn Thế Lâm |
Ngày 26/04/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Khảo sát đội tuyển thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẮC NINH
ĐỀ TỰ KIỂM TRA SỐ 1
(Đề thi có 02 trang)
ĐỀ THI KHẢO SÁT ĐỘI HSG LỚP 9
NĂM HỌC 2018 - 2019
MÔN THI: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N=14; O = 16; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Ca = 40; Fe =56; Cu = 64; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 1. (4,0 điểm)
1. Cho axit CH2=CH–COOH lần lượt phản ứng với: Na2O, CaCO3, C2H5OH (có mặt H2SO4 đặc, đun nóng), Br2 trong dung dịch. Viết phương trình hóa học của các phản ứng trên.
2. Cho các chất sau: CO2, K2CO3, BaCO3, Ba(HCO3)2. Hãy lập sơ đồ chuyển hóa giữa các chất đã cho sao cho mỗi chất chỉ xuất hiện một lần và có 10 mũi tên chuyển hóa, mỗi mũi tên chỉ ứng với một phương trình hóa học. Viết phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa đã lập.
Câu 2. (4,0 điểm)
1. Cho 23 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 và Cu(NO3)2, thu được chất rắn Y (gồm 3 kim loại) và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 15,96 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4, ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Z, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 21 gam hỗn hợp rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong X.
2. Một hợp chất hữu cơ X có phân tử khối nhỏ hơn 170. Đốt cháy hoàn toàn 1,215 gam X sinh ra 1,008 lít khí CO2 (đktc) và 0,675 gam H2O.
a. Xác định công thức phân tử của X.
b. Khi cho X tác dụng với KHCO3 và với Na đều sinh ra chất khí có số mol đúng bằng số mol của X đã dùng. Mặt khác, X phản ứng với NaOH theo đúng hệ số tỉ lượng sau: X + 2NaOH 2Y + H2O. Xác định công thức cấu tạo có thể có của X thỏa mãn các tính chất trên và viết phương trình hóa học để suy ra công thức cấu tạo của Y.
Câu 3. (4,0 điểm)
1. Cho 3 hiđrocacbon X, Y, Z có cùng công thức đơn giản nhất (MX < MY < MZ). Trong mỗi phân tử hiđrocacbon đã cho, phần trăm khối lượng của cacbon bằng 92,31%. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol Z, thu được không quá 1,4 lít khí CO2 (đktc).
a. Xác định công thức phân tử của X, Y và Z.
b. Cho 15,6 gam hỗn hợp gồm X, Y và Z (số mol mỗi chất bằng nhau) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 69,1 gam kết tủa. Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
2. Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 40,3 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 20,7 gam H2O. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào Y, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Tính giá trị của a và b.
Câu 4. (4,0 điểm)
1. Hòa tan hoàn toàn 30 gam hỗn hợp X gồm FeS2 và Cu2S trong dung dịch chứa a mol HNO3, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và khí NO2 duy nhất. Tính phần trăm mỗi chất trong hỗn hợp X và tính giá trị của a.
2. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) thu được 7,23 gam hỗn hợp X. Nghiền nhỏ, trộn đều và chia X thành hai phần. Cho phần một tác dụng với dung dịch KOH dư, thu được 0,336 lít khí H2 (đktc) và 1,12 gam chất rắn không tan. Hòa tan hết phần hai trong 170 ml dung dịch HNO3 2M, thu được 0,672 lít
BẮC NINH
ĐỀ TỰ KIỂM TRA SỐ 1
(Đề thi có 02 trang)
ĐỀ THI KHẢO SÁT ĐỘI HSG LỚP 9
NĂM HỌC 2018 - 2019
MÔN THI: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N=14; O = 16; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Ca = 40; Fe =56; Cu = 64; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 1. (4,0 điểm)
1. Cho axit CH2=CH–COOH lần lượt phản ứng với: Na2O, CaCO3, C2H5OH (có mặt H2SO4 đặc, đun nóng), Br2 trong dung dịch. Viết phương trình hóa học của các phản ứng trên.
2. Cho các chất sau: CO2, K2CO3, BaCO3, Ba(HCO3)2. Hãy lập sơ đồ chuyển hóa giữa các chất đã cho sao cho mỗi chất chỉ xuất hiện một lần và có 10 mũi tên chuyển hóa, mỗi mũi tên chỉ ứng với một phương trình hóa học. Viết phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa đã lập.
Câu 2. (4,0 điểm)
1. Cho 23 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 và Cu(NO3)2, thu được chất rắn Y (gồm 3 kim loại) và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 15,96 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4, ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Z, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 21 gam hỗn hợp rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong X.
2. Một hợp chất hữu cơ X có phân tử khối nhỏ hơn 170. Đốt cháy hoàn toàn 1,215 gam X sinh ra 1,008 lít khí CO2 (đktc) và 0,675 gam H2O.
a. Xác định công thức phân tử của X.
b. Khi cho X tác dụng với KHCO3 và với Na đều sinh ra chất khí có số mol đúng bằng số mol của X đã dùng. Mặt khác, X phản ứng với NaOH theo đúng hệ số tỉ lượng sau: X + 2NaOH 2Y + H2O. Xác định công thức cấu tạo có thể có của X thỏa mãn các tính chất trên và viết phương trình hóa học để suy ra công thức cấu tạo của Y.
Câu 3. (4,0 điểm)
1. Cho 3 hiđrocacbon X, Y, Z có cùng công thức đơn giản nhất (MX < MY < MZ). Trong mỗi phân tử hiđrocacbon đã cho, phần trăm khối lượng của cacbon bằng 92,31%. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol Z, thu được không quá 1,4 lít khí CO2 (đktc).
a. Xác định công thức phân tử của X, Y và Z.
b. Cho 15,6 gam hỗn hợp gồm X, Y và Z (số mol mỗi chất bằng nhau) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 69,1 gam kết tủa. Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
2. Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 40,3 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 20,7 gam H2O. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào Y, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Tính giá trị của a và b.
Câu 4. (4,0 điểm)
1. Hòa tan hoàn toàn 30 gam hỗn hợp X gồm FeS2 và Cu2S trong dung dịch chứa a mol HNO3, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và khí NO2 duy nhất. Tính phần trăm mỗi chất trong hỗn hợp X và tính giá trị của a.
2. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) thu được 7,23 gam hỗn hợp X. Nghiền nhỏ, trộn đều và chia X thành hai phần. Cho phần một tác dụng với dung dịch KOH dư, thu được 0,336 lít khí H2 (đktc) và 1,12 gam chất rắn không tan. Hòa tan hết phần hai trong 170 ml dung dịch HNO3 2M, thu được 0,672 lít
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thế Lâm
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)