Khảo sát đầu năm: Ngữ văn 8
Chia sẻ bởi Trần Văn Quang |
Ngày 11/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Khảo sát đầu năm: Ngữ văn 8 thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT XUÂN TRƯỜNG
TRƯỜNG THCS THỌ NGHIỆP
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT LỚP 9
Năm học 2015 - 2016
MÔN : NGỮ VĂN
(Thời gian làm bài : 90 phút)
PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2 điểm)
Trong 8 câu sau mỗi câu có 4 phương án trả lời A, B, C, D; trong đó chỉ có 1 phương án đúng. Hãy chọn phương án đúng để viết vào tờ giấy làm bài.
Câu 1 : Trong các từ sau, từ nào không phải là từ tượng hình ?
A. chót vót C. non nước B. khúc khủy D. tầm tã
Câu 2 : Trong các từ sau, từ nào là từ tượng thanh?
A. cheo leo B. sừng sững C. róc rách D. chang chang
Câu 3: Câu vă: “Nếu như ở nam Hải Vân nắng chang chang thì ở bắc Hải Vân trời lại rét và mưa tầm tã.” là câu gì?
A. Câu đơn C. Câu chủ động B. Câu bị động D. Câu ghép
Câu 4: Trong ác từ: lạnh lạnh, nhấp nhô, mệt mỏi, đèm đẹp; có mấy từ láy?
A. Một từ B. Hai Từ C. ba từ D. bốn từ
Câu 5: Cho biết trong các cặp từ sau đây, cặp từ nào có quan hệ trái nghĩa?
A. Ông / bà B. Chó / mèo C. Giàu / khổ D. Rộng / hẹp
Câu 6: Trong những câu sau, từ “chạy” nào được dùng với nghĩa gốc?
A. Nam chạy thi 100m B. Đồng hồ chay nhanh 10 phút
C. Chạy ăn từng bữa D. Con đường chạy qua núi
Câu 7: Từ nào sau đây không phải là từ Hán Việt?
A. Phi cơ B. Đè nén C. Kháng chiến D. Lầm than
Câu 8: Câu thơ: “Hồn ở đâu bây giờ ?” (Vũ Đình Liên – Ông Đồ) thuộc kiểu câu nào?
A. Câu cầu khiến. B. Câu cảm thán C. Câu trần thuật D. Câu nghi vấn
PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 1 (3.0 điểm): Đọc đoạn trích và trả lời các câu hỏi sau:
" Như nước Đại Việt ta từ trước,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc, Nam cũng khác.
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương,
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có"…
a. Phần trích trên được trích trong văn bản nào? Thuộc tác phẩm nào? Do ai sáng tác?
b. Tại sao nói đoạn văn bản trên có ý nghĩa như bản tuyên ngôn độc lập?
Câu 2 (5.0 điểm) Cảm nhận cue em về đoạn thơ sau:
Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới
Nước bao vây cách biển nửa ngày sông
Khi trời trong gió nhẹ sớm mai hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá
Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang
Cánh buồm gương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió.
( Tế Hanh – Quê Hương )
PHÒNG GD&ĐT XUÂN TRƯỜNG
TRƯỜNG THCS THỌ NGHIỆP
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT ĐẦU NĂM LỚP 9
MÔN: NGỮ VĂN
(Thời gian làm bài: 120 phút)
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
D
C
D
C
D
A
B
D
- Mỗi câu đúng 0.25 điểm
- Sai hoặc chọn hai đáp án không cho điểm.
PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1:
a. Nêu được tên văn bản: Nước Đại Việt ta (0,5đ); Nêu được tác phẩm: Bình Ngô đại cáo (0,5đ); Nêu được tác giả: Nguyễn Trãi (0,5đ).
- Mức tối đa(1,5đ): Nêu đúng, đủ yêu cầu đề bài.
- Mức chưa đạt: Làm không đúng hoặc không làm bài.
b.
- Đoạn văn bản đã khẳng định nước ta là nước có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thổ riêng, phong tục riêng, có chủ quyền, có truyền thống lịch sử. (1.0đ)
- Kẻ xâm lược là phản nhân nghĩa, nhất định thất bại.(0,5đ)
Câu 2:
1. Mở bài: 0.5đ
- Giới thiệu về nhà thơ Tế Hanh
TRƯỜNG THCS THỌ NGHIỆP
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT LỚP 9
Năm học 2015 - 2016
MÔN : NGỮ VĂN
(Thời gian làm bài : 90 phút)
PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2 điểm)
Trong 8 câu sau mỗi câu có 4 phương án trả lời A, B, C, D; trong đó chỉ có 1 phương án đúng. Hãy chọn phương án đúng để viết vào tờ giấy làm bài.
Câu 1 : Trong các từ sau, từ nào không phải là từ tượng hình ?
A. chót vót C. non nước B. khúc khủy D. tầm tã
Câu 2 : Trong các từ sau, từ nào là từ tượng thanh?
A. cheo leo B. sừng sững C. róc rách D. chang chang
Câu 3: Câu vă: “Nếu như ở nam Hải Vân nắng chang chang thì ở bắc Hải Vân trời lại rét và mưa tầm tã.” là câu gì?
A. Câu đơn C. Câu chủ động B. Câu bị động D. Câu ghép
Câu 4: Trong ác từ: lạnh lạnh, nhấp nhô, mệt mỏi, đèm đẹp; có mấy từ láy?
A. Một từ B. Hai Từ C. ba từ D. bốn từ
Câu 5: Cho biết trong các cặp từ sau đây, cặp từ nào có quan hệ trái nghĩa?
A. Ông / bà B. Chó / mèo C. Giàu / khổ D. Rộng / hẹp
Câu 6: Trong những câu sau, từ “chạy” nào được dùng với nghĩa gốc?
A. Nam chạy thi 100m B. Đồng hồ chay nhanh 10 phút
C. Chạy ăn từng bữa D. Con đường chạy qua núi
Câu 7: Từ nào sau đây không phải là từ Hán Việt?
A. Phi cơ B. Đè nén C. Kháng chiến D. Lầm than
Câu 8: Câu thơ: “Hồn ở đâu bây giờ ?” (Vũ Đình Liên – Ông Đồ) thuộc kiểu câu nào?
A. Câu cầu khiến. B. Câu cảm thán C. Câu trần thuật D. Câu nghi vấn
PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 1 (3.0 điểm): Đọc đoạn trích và trả lời các câu hỏi sau:
" Như nước Đại Việt ta từ trước,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc, Nam cũng khác.
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương,
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có"…
a. Phần trích trên được trích trong văn bản nào? Thuộc tác phẩm nào? Do ai sáng tác?
b. Tại sao nói đoạn văn bản trên có ý nghĩa như bản tuyên ngôn độc lập?
Câu 2 (5.0 điểm) Cảm nhận cue em về đoạn thơ sau:
Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới
Nước bao vây cách biển nửa ngày sông
Khi trời trong gió nhẹ sớm mai hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá
Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang
Cánh buồm gương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió.
( Tế Hanh – Quê Hương )
PHÒNG GD&ĐT XUÂN TRƯỜNG
TRƯỜNG THCS THỌ NGHIỆP
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT ĐẦU NĂM LỚP 9
MÔN: NGỮ VĂN
(Thời gian làm bài: 120 phút)
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
D
C
D
C
D
A
B
D
- Mỗi câu đúng 0.25 điểm
- Sai hoặc chọn hai đáp án không cho điểm.
PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1:
a. Nêu được tên văn bản: Nước Đại Việt ta (0,5đ); Nêu được tác phẩm: Bình Ngô đại cáo (0,5đ); Nêu được tác giả: Nguyễn Trãi (0,5đ).
- Mức tối đa(1,5đ): Nêu đúng, đủ yêu cầu đề bài.
- Mức chưa đạt: Làm không đúng hoặc không làm bài.
b.
- Đoạn văn bản đã khẳng định nước ta là nước có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thổ riêng, phong tục riêng, có chủ quyền, có truyền thống lịch sử. (1.0đ)
- Kẻ xâm lược là phản nhân nghĩa, nhất định thất bại.(0,5đ)
Câu 2:
1. Mở bài: 0.5đ
- Giới thiệu về nhà thơ Tế Hanh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Quang
Dung lượng: 52,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)