Khảo sát đầu năm học 13-14
Chia sẻ bởi Mai Van Loi |
Ngày 14/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: Khảo sát đầu năm học 13-14 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013-2014 LÝ 9
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm):
Ghi vào bài làm của em chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em chọn trong từng câu sau:
Câu 1.(0,25 điểm): Vật nào sau đây không có cơ năng?
A. Chiếc quạt trần treo trên cao nhưng không quay. B. Quả bóng đang lăn trên sân.
C. Viên bi đứng yên trên mặt đất. D. Lò xo trong chiếc bút bi đang viết.
Câu 2.(0,25 điểm): Đặc điểm nào sau đây không phải của nguyên tử, phân tử?
A. Chuyển động không ngừng theo mọi hướng.
B. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
C. Vận tốc trung bình của các nguyên tử, phân tử càng lớn thì nhiệt độ của vật càng cao.
D. Dễ dàng di chuyển từ vật này sang vật khác.
Câu 3.(0,25 điểm): Nhiệt năng của vật là gì? Chọn câu trả lời đúng:
A. Nhiệt năng của vật là tổng động năng của tất cả các phân tử cấu tạo lên vật.
B. Nhiệt năng của vật là nhiệt độ của vật.
C. Nhiệt năng của vật là cơ năng của vật có được do chuyển động.
D. Nhiệt năng của vật là phần năng lượng mà vật nhận thêm (hoặc mất bớt đi) khi tương tác với vật khác .
Câu 4.(0,25 điểm): Khi đứng gần bếp lửa ta thấy nóng, bếp lửa truyền nhiệt cho cơ thể chủ yếu bằng hình thức truyền nhiệt nào?
A. Dẫn nhiệt. B. Đối lưu.
C. Bức xạ nhiệt. D. Dẫn nhiệt, đối lưu và bức xạ nhiệt.
Câu 5.(0,25 điểm): Khi đặt một hiệu điện thế 6V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua dây dẫn đó có cường độ 0,20A. Nếu tăng hiệu điện thế thêm 1,5V nữa thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó sẽ là bao nhiêu ? Chọn câu trả lời đúng:
A. 0,25A. B. 0,30A. C. 0,35A. D. 1,70A.
Câu 6.(0,25 điểm): Khi đặt một hiệu điện thế U (V) vào hai đầu một dây dẫn có điện trở R (Ω) thì dòng điện chạy qua dây dẫn đó có cường độ là I (A). Trong các hệ thức sau, hệ thức nào sai ?
A. . B. . C. . D. U = I.R.
Câu 7.(0,25 điểm): Trong một đoạn mạch kín có ba bóng đèn dây tóc Đ1 , Đ2 và Đ3 mắc nối tiếp. Khi đèn Đ2 bị đứt dây tóc thì hiện tượng gì xảy ra với hai đèn còn lại? Chọn câu trả lời đúng:
A. Cả hai đèn còn lại vẫn sáng. B. Cả hai đèn còn lại không sáng.
C. Đèn Đ1 vẫn sáng còn đèn Đ3 không sáng. D. Đèn Đ1 không sáng còn đèn Đ3 vẫn sáng.
Câu 8.(0,25 điểm): Điện trở R1=5Ω có thể chịu được hiệu điện thế lớn nhất là 3V và điện trở R2=8Ω có thể chịu được hiệu điện thế lớn nhất là 6V. Mắc nối tiếp hai điện trở đó trong một đoạn mạch thì hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch đó là bao nhiêu để hai điện trở không bị hỏng? Chọn câu kết quả đúng:
A. 3V. B. 6V. C . 7,8V. D. 9V.
II. Phần tự luận (8 điểm):
Câu 9. (3 điểm): Rót 2 lít nước nóng 900C vào một chậu nhôm có khối lượng 400g trong đang chứa nước ở nhiệt độ 250C. Khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của nước trong chậu là 500C. Tính khối lượng nước đã có trong chậu lúc ban đầu. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường xung quanh. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K ; nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K ; khối lượng riêng của nước là 1kg/lít.
Câu 10. (5 điểm): Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
R1 = 2R2 = 3R3 = 18Ω. Khi đóng công tắc K thì vôn kế chỉ 1,5V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch điện đó.
b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1.
c) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện.
------------------------ HẾT ---------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm):
Câu
1
2
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm):
Ghi vào bài làm của em chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em chọn trong từng câu sau:
Câu 1.(0,25 điểm): Vật nào sau đây không có cơ năng?
A. Chiếc quạt trần treo trên cao nhưng không quay. B. Quả bóng đang lăn trên sân.
C. Viên bi đứng yên trên mặt đất. D. Lò xo trong chiếc bút bi đang viết.
Câu 2.(0,25 điểm): Đặc điểm nào sau đây không phải của nguyên tử, phân tử?
A. Chuyển động không ngừng theo mọi hướng.
B. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
C. Vận tốc trung bình của các nguyên tử, phân tử càng lớn thì nhiệt độ của vật càng cao.
D. Dễ dàng di chuyển từ vật này sang vật khác.
Câu 3.(0,25 điểm): Nhiệt năng của vật là gì? Chọn câu trả lời đúng:
A. Nhiệt năng của vật là tổng động năng của tất cả các phân tử cấu tạo lên vật.
B. Nhiệt năng của vật là nhiệt độ của vật.
C. Nhiệt năng của vật là cơ năng của vật có được do chuyển động.
D. Nhiệt năng của vật là phần năng lượng mà vật nhận thêm (hoặc mất bớt đi) khi tương tác với vật khác .
Câu 4.(0,25 điểm): Khi đứng gần bếp lửa ta thấy nóng, bếp lửa truyền nhiệt cho cơ thể chủ yếu bằng hình thức truyền nhiệt nào?
A. Dẫn nhiệt. B. Đối lưu.
C. Bức xạ nhiệt. D. Dẫn nhiệt, đối lưu và bức xạ nhiệt.
Câu 5.(0,25 điểm): Khi đặt một hiệu điện thế 6V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua dây dẫn đó có cường độ 0,20A. Nếu tăng hiệu điện thế thêm 1,5V nữa thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó sẽ là bao nhiêu ? Chọn câu trả lời đúng:
A. 0,25A. B. 0,30A. C. 0,35A. D. 1,70A.
Câu 6.(0,25 điểm): Khi đặt một hiệu điện thế U (V) vào hai đầu một dây dẫn có điện trở R (Ω) thì dòng điện chạy qua dây dẫn đó có cường độ là I (A). Trong các hệ thức sau, hệ thức nào sai ?
A. . B. . C. . D. U = I.R.
Câu 7.(0,25 điểm): Trong một đoạn mạch kín có ba bóng đèn dây tóc Đ1 , Đ2 và Đ3 mắc nối tiếp. Khi đèn Đ2 bị đứt dây tóc thì hiện tượng gì xảy ra với hai đèn còn lại? Chọn câu trả lời đúng:
A. Cả hai đèn còn lại vẫn sáng. B. Cả hai đèn còn lại không sáng.
C. Đèn Đ1 vẫn sáng còn đèn Đ3 không sáng. D. Đèn Đ1 không sáng còn đèn Đ3 vẫn sáng.
Câu 8.(0,25 điểm): Điện trở R1=5Ω có thể chịu được hiệu điện thế lớn nhất là 3V và điện trở R2=8Ω có thể chịu được hiệu điện thế lớn nhất là 6V. Mắc nối tiếp hai điện trở đó trong một đoạn mạch thì hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch đó là bao nhiêu để hai điện trở không bị hỏng? Chọn câu kết quả đúng:
A. 3V. B. 6V. C . 7,8V. D. 9V.
II. Phần tự luận (8 điểm):
Câu 9. (3 điểm): Rót 2 lít nước nóng 900C vào một chậu nhôm có khối lượng 400g trong đang chứa nước ở nhiệt độ 250C. Khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của nước trong chậu là 500C. Tính khối lượng nước đã có trong chậu lúc ban đầu. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường xung quanh. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K ; nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K ; khối lượng riêng của nước là 1kg/lít.
Câu 10. (5 điểm): Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
R1 = 2R2 = 3R3 = 18Ω. Khi đóng công tắc K thì vôn kế chỉ 1,5V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch điện đó.
b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1.
c) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện.
------------------------ HẾT ---------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm):
Câu
1
2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Van Loi
Dung lượng: 38,96KB|
Lượt tài: 28
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)