Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Nga |
Ngày 07/05/2019 |
47
Chia sẻ tài liệu: Khái niệm số thập phân (tiếp theo) thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
Bài: Khái niệm về phân số (tiếp theo)
Toán:
Kiểm tra bài cũ:
0,5 m
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a,
b,
0,03 m
0,004 kg
0,006 kg
Toán:
2 7
2m7dm
được viết thành 2,7 m
8 5 6
8m56cm
hay
được viết thành 8,56 m
0 1 9 5
2,7 m đọc là: hai phẩy bảy mét.
8,56 m đọc là: tám phẩy năm mươi sáu mét
0m 195mm
được viết
thành 0,195 m
0,195 m đọc là: không phẩy một trăm chín mươi lăm mét.
a, Ví dụ:
Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
Vậy: các số 2,7; 8,56; 0,195 cũng gọi là các số thập phân.
Toán:
b, Cấu tạo số thập phân:
8,56
Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy.
Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên. Những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.
Phần nguyên
Phần thập phân
,
90,638
,
Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
Toán:
Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
2. Thực hành:
Bài 1: Đọc mỗi số thập phân sau:
9,4 ; 7,98 ; 25,477 ; 206,075 ; 0,307.
*Làm việc cả lớp
Bài 2: Viết các hỗn số sau thành số thập phân rồi đọc các số đó:
5,9
82,45
810,225
;
;
.
*Làm việc cá nhân
Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
Toán:
Bài 3: Viết các số thập phân sau thành phân số thập phân:
0,1 = ; 0,02 = ;
0,004 = ; 0,095 = .
Làm bài vào vở
Trò chơi: Tìm nhà cho các con vật
Toán:
Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
3
Trò chơi: Tìm nhà cho các con vật
5
6
Toán:
Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
Ba phẩy một trăm mười sáu
0,008
Toán:
Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy.
Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên. Những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.
Ghi nhớ:
Toán:
Kiểm tra bài cũ:
0,5 m
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a,
b,
0,03 m
0,004 kg
0,006 kg
Toán:
2 7
2m7dm
được viết thành 2,7 m
8 5 6
8m56cm
hay
được viết thành 8,56 m
0 1 9 5
2,7 m đọc là: hai phẩy bảy mét.
8,56 m đọc là: tám phẩy năm mươi sáu mét
0m 195mm
được viết
thành 0,195 m
0,195 m đọc là: không phẩy một trăm chín mươi lăm mét.
a, Ví dụ:
Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
Vậy: các số 2,7; 8,56; 0,195 cũng gọi là các số thập phân.
Toán:
b, Cấu tạo số thập phân:
8,56
Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy.
Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên. Những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.
Phần nguyên
Phần thập phân
,
90,638
,
Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
Toán:
Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
2. Thực hành:
Bài 1: Đọc mỗi số thập phân sau:
9,4 ; 7,98 ; 25,477 ; 206,075 ; 0,307.
*Làm việc cả lớp
Bài 2: Viết các hỗn số sau thành số thập phân rồi đọc các số đó:
5,9
82,45
810,225
;
;
.
*Làm việc cá nhân
Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
Toán:
Bài 3: Viết các số thập phân sau thành phân số thập phân:
0,1 = ; 0,02 = ;
0,004 = ; 0,095 = .
Làm bài vào vở
Trò chơi: Tìm nhà cho các con vật
Toán:
Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
3
Trò chơi: Tìm nhà cho các con vật
5
6
Toán:
Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
Ba phẩy một trăm mười sáu
0,008
Toán:
Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy.
Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên. Những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.
Ghi nhớ:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Nga
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)