Khái niệm số thập phân (tiếp theo)

Chia sẻ bởi Nguyễn Viết Xuân | Ngày 03/05/2019 | 40

Chia sẻ tài liệu: Khái niệm số thập phân (tiếp theo) thuộc Toán học 5

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO
ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP
Môn Toán lớp 5
Giáo viên thực hiện
Ho�ng Th? Ho�i
Trường Tiểu học Nguy?n Vi?t Xuõn
Bài cũ:
1, Em hãy nêu 3 ví dụ về số thập phân?
2, Đọc các số thập phân sau: 0,5; 0.,07; 0,009
Thứ 7 ngày 18 tháng 10 năm 2008
TOÁN:
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (tiết 2)
1.Khái niệm số thập phân
2
7
8
5
6
0
1
9
5
* 2m 7 dm hay 2 m được viết thành 2,7 m. 2,7 m đọc là: Hai phẩy bảy mét.
* 8m 56cm hay 8 m được viết thành 8,56 m, 8,56 m đọc là: Tám phẩy năm mươi sáu mét
* 0 m 195mm hay 0m và m được viết thành 0,195 m, 0,195 m đọc là: Không phẩy một trăm chín mươi lăm mét.
Vậy 2,7; 8,56; 0,195 cũng là số thập phân
Thứ 7 ngày 18 tháng 10 năm 2008
TOÁN:
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (tiết 2)
1. Khái niệm về số thập phân:
2. Cấu tạo số thập phân:
8,56
Ví dụ 1:
Phần nguyên
Phần thập phân
90,638
Ví dụ 2:
Phần nguyên
Phần thập phân
Quy tắc: Mỗi số thập phân gồm hai phần: Phần nguyên và phần thập phân chúng được phân cách bởi dấu phẩy. Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.
+ 8,56 đọc là: Tám phẩy năm mươi sáu
+ 90,638 đọc là: Chín mươi phẩy sáu trăm ba mươi tám.
TOÁN: KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (tiết 2)

1. Khái niệm về số thập phân:
2. Cấu tạo số thập phân:
3. Thực hành:
Bài 1: Đọc một số thập phân sau:
9.4; 7,98; 25,477; 206,075; 0,307.
Bài 2: Viết các hỗn số sau thành số thập phân rồi đọc số đó:
=
Bài 3: Viết các số thập phân sau thành phân số thập phân:
0,1; 0,02; 0,004; 0,095
4. Củng cố:
Em hãy nêu cấu tạo của số thập phân?
Quy tắc: Mỗi số thập phân gồm hai phần: Phần nguyên và phần thập phân chúng được phân cách bởi dấu phẩy. Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.
5. Dặn dò:
* Chuẩn bị bài:
Hàng của số thập phân
- Đọc, viết số thập phân
TOÁN:
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (tiết 2)
1 .Khái niệm số thập phân:
2. Cấu tạo số thập phân:
3. Thực hành:
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (tiết 2)
1. Khái niệm về số thập phân:
2. Cấu tạo số thập phân:
8,56
Ví dụ 1:
Phần nguyên
Phần thập phân
90,638
Ví dụ 2:
Phần nguyên
Phần thập phân
Quy tắc: Mỗi số thập phân gồm hai phần: Phần nguyên và phần thập phân chúng được phân cách bởi dấu phẩy. Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.
+ 8,56 đọc là: Tám phẩy năm mươi sáu
+ 90,638 đọc là: Chín mươi phẩy sáu trăm ba mươi tám.
Bài học của chúng ta đến đây là hết. Chúc các thầy cô giáo mạnh khỏe, chúc các em chăm ngoan, học giỏi.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Viết Xuân
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)