Khái niệm số thập phân (tiếp theo)

Chia sẻ bởi Bien Thuy | Ngày 03/05/2019 | 30

Chia sẻ tài liệu: Khái niệm số thập phân (tiếp theo) thuộc Toán học 5

Nội dung tài liệu:

Giáo án môn Toán lớp 5
Trường tiểu học số 2 Liên Thủy
Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2010
Toán

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
5 dm = m = . m
Kiểm tra bài cũ
3 cm = m = . m
8 mm = m = . m
0,5
0,03
0,008
Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2010
Toán

Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
2m 7dm hay 2 m được viết thành 2,7 m;
2,7m đọc là : hai phẩy bảy mét.
8m 56cm hay 8 m được viết thành 8,56m;
8,56m đọc là: tám phẩy năm mươi sáu mét.
0m 195mm hay 0m và m được viết thành 0,195m;
0,195m đọc là: không phẩy một trăm chín mươi lăm mét.
* Các số : 2,7; 8,56; 0,195 cũng là số thập phân.
Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2010
Toán
Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
Ví dụ 1:
8 , 56
Phần nguyên
Phần thập phân
8,56 đọc là: tám phẩy năm mươi sáu.
Mỗi số thập phân gồm hai phần: Phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy.
Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.
Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2010
Toán
Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
Ví dụ 2:
90 , 638
Phần nguyên
Phần thập phân
90,638 đọc là: chín mươi phẩy sáu trăm ba mươi tám.
Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2010
Toán
Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
Bài 1: Đọc mỗi số thập phân sau:
9,4; 7,98; 25,477; 206,075; 0,307
Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2010
Toán
Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
Bài 2: Viết các hỗn số sau thành số thập phân rồi đọc số đó:
5
82
810
=
5,9
=
82,45
=
810,225
Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2010
Toán
Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
Bài 3: Viết các số thập phân sau thành phân số thập phân:
0,1; 0,02; 0,004; 0,095.
Xin cảm ơn quý thầy cô về thăm lớp, chúc quý thầy cô dồi dào sức khoẻ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bien Thuy
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)