Khái niệm số thập phân (tiếp theo)

Chia sẻ bởi Lê Hương | Ngày 03/05/2019 | 28

Chia sẻ tài liệu: Khái niệm số thập phân (tiếp theo) thuộc Toán học 5

Nội dung tài liệu:

Toán
LớP 5
TRƯờNG TIểU HọC BA ĐìNH
Chào mừng các thầy cô về dự giờ lớp 5B, tiết Toán. Chúc thầy cô mạnh khoẻ - các em ngoan - Học giỏi
a. 6 dm = . m = .m

b. 8 cm = . m = . m

a, Ví dụ:
2 m 7 dm
8 m 56 cm
0 m 195 mm
2,7 m đọc là: hai phẩy bảy mét
8,56 m đọc là:tám phẩy năm mươi sáu mét
0,195 m đọc là: không phẩy một trăm chín mươi lăm mét
Các số 2,7 ; 8,56 ; 0,195 cũng là số thập phân.
b, Cấu tạo của số thập phân:
8 , 56
8,56 đọc là: tám phẩy năm mươi sáu
90 , 638
90,638 đọc là: chín mươi phẩy sáu trăm ba mươi tám
Kết luận:
Mỗi số thập phân gồm 2 phần: Phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy.
Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.
Bài tập 1: Dọc mỗi số thập phân sau:
Chín phẩy bốn
Bảy phẩy chín mươi tám
Hai mươi lăm phẩy bốn trăm bảy mươi bảy
Hai trăm linh sáu phẩy không trăm bảy mươi lăm
Không phẩy ba trăm linh bảy
Bài tập 2: Viết hỗn số thành số thập phân (theo mẫu)
= 3,1
= 5,72
= 2,625
= 61,9
= 80,05
= 70,065
Bài tập 3: Chuyển số thập phân thành phân số thập phân.

Kính chúc các thầy cô mạnh khoẻ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Hương
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)