Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Nguyễn Trọng Khái |
Ngày 03/05/2019 |
22
Chia sẻ tài liệu: Khái niệm số thập phân (tiếp theo) thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ:
0,5 m
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a,
b,
0,03 m
0,004 m
0,006 m
Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2012
Toán: Khái niệm số thập phân (tiếp theo).
2 7
2m7dm
được viết thành 2,7 m
8 5 6
8m 56cm
hay
được viết
thành 8,56 m
0 1 9 5
2,7 m đọc là: hai phẩy bảy mét.
8,56 m đọc là: tám phẩy năm mươi sáu mét
0m 195mm
được viết
thành 0,195 m
0,195 m đọc là: không phẩy một trăm chín mươi lăm mét.
a, Ví dụ:
Các số: 2,7; 8,56; 0,195 cũng là số thập phân.
b, Cấu tạo số thập phân:
*Đọc số thập phân sau:
8,56
Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy.
Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên. Những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.
Phần nguyên
Phần thập phân
,
90,638
,
Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2012
Toán: Khái niệm số thập phân (tiếp theo).
Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2012
Toán:
Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
2. Thực hành:
Bài 1: Đọc mỗi số thập phân sau:
9,4 ; 7,98 ; 25,477 ; 206,075 ; 0,307.
Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2012
Toán:
Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
Bài 3: Viết các hỗn số sau thành số thập phân (theo mẫu):
3,1
a,
8,2
61,9
5,72
b,
19,25
80,05
2,625
c,
88, 207
70,065
Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2012
Toán:
Bài 4: Chuyển số thập phân sau thành phân số thập phân:
0,5 = 0,92 = 0,075 =
b) 0,4 = 0,04 = 0,004 =
5
10
92
100
75
1000
4
10
4
1000
4
1000
0,5 m
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a,
b,
0,03 m
0,004 m
0,006 m
Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2012
Toán: Khái niệm số thập phân (tiếp theo).
2 7
2m7dm
được viết thành 2,7 m
8 5 6
8m 56cm
hay
được viết
thành 8,56 m
0 1 9 5
2,7 m đọc là: hai phẩy bảy mét.
8,56 m đọc là: tám phẩy năm mươi sáu mét
0m 195mm
được viết
thành 0,195 m
0,195 m đọc là: không phẩy một trăm chín mươi lăm mét.
a, Ví dụ:
Các số: 2,7; 8,56; 0,195 cũng là số thập phân.
b, Cấu tạo số thập phân:
*Đọc số thập phân sau:
8,56
Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy.
Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên. Những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.
Phần nguyên
Phần thập phân
,
90,638
,
Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2012
Toán: Khái niệm số thập phân (tiếp theo).
Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2012
Toán:
Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
2. Thực hành:
Bài 1: Đọc mỗi số thập phân sau:
9,4 ; 7,98 ; 25,477 ; 206,075 ; 0,307.
Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2012
Toán:
Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
Bài 3: Viết các hỗn số sau thành số thập phân (theo mẫu):
3,1
a,
8,2
61,9
5,72
b,
19,25
80,05
2,625
c,
88, 207
70,065
Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2012
Toán:
Bài 4: Chuyển số thập phân sau thành phân số thập phân:
0,5 = 0,92 = 0,075 =
b) 0,4 = 0,04 = 0,004 =
5
10
92
100
75
1000
4
10
4
1000
4
1000
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Trọng Khái
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)