Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thơ Văn |
Ngày 03/05/2019 |
26
Chia sẻ tài liệu: Khái niệm số thập phân (tiếp theo) thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
Giáo viên:
toán 5
NGUYễN THƠ VĂN
chào mừng các thầy cô giáo đã về dự giờ
phòng gd-đt tAM NÔNG
TRƯờNG TIểU HọC PHú THọ B
Thứ tư, ngày 3 tháng 10 năm 2012
Toán :
Kiểm tra bài cũ
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :
5dm = m = ... m
2mm = m = ... m
4g = kg = ... kg
Thứ tư, ngày 3 tháng 10 năm 2012
Toán :
Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
2m 7dm
=
2
m
= 2,7m
Thứ tư, ngày 3 tháng 10 năm 2012
Toán :
Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
? 2m 7dm hay 2 m được viết thành 2,7m ;
2,7m đọc là : hai phẩy bảy mét.
8m 56cm
=
8
m
= 8,56m
Thứ tư, ngày 3 tháng 10 năm 2012
Toán :
Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
? 2m 7dm hay 2 m được viết thành 2,7m ;
2,7m đọc là : hai phẩy bảy mét.
? 8m 56cm hay 8 m được viết thành 8,56m ;
8,56m đọc là : tám phẩy năm mươi sáu mét.
0m 195mm
=
m
= 0,195m
Thứ tư, ngày 3 tháng 10 năm 2012
Toán :
Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
? 2m 7dm hay 2 m được viết thành 2,7m ;
2,7m đọc là : hai phẩy bảy mét.
? 8m 56cm hay 8 m được viết thành 8,56m ;
8,56m đọc là : tám phẩy năm mươi sáu mét.
? 0m 195mm
hay 0m và m
được viết thành 0,195m ;
0,195m đọc là : không phẩy một trăm chín mươi lăm mét.
Các số 2,7 ; 8,56 ; 0,195 cũng là số thập phân.
Mỗi số thập phân gồm hai phần : phần nguyên và phần thập phân, chúng
được phân cách bởi dấu phẩy.
Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số
ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.
Thứ tư, ngày 3 tháng 10 năm 2012
Toán :
Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
Ví dụ 1 :
Mỗi số thập phân gồm hai phần : phần nguyên và phần thập phân, chúng
được phân cách bởi dấu phẩy.
Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số
ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.
8 , 56
phần nguyên
phần thập phân
8,56 đọc là : tám phẩy năm mươi sáu.
Ví dụ 2 :
90 , 638
phần nguyên
phần thập phân
90,638 đọc là : chín mươi phẩy sáu trăm ba mươi tám.
Thứ tư, ngày 3 tháng 10 năm 2012
Toán :
Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
Bài 1.Đọc mỗi số thập phân sau :
9,4 ;
7,98 ;
25,477 ;
0,307.
206,075 ;
Bài 2.Viết các hỗn số sau thành số thập phân rồi đọc số đó :
5
.
;
810
82
;
Thứ tư, ngày 3 tháng 10 năm 2012
Toán :
Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
Bài 1.Đọc mỗi số thập phân sau :
9,4 ;
7,98 ;
25,477 ;
0,307.
206,075 ;
Bài 2.Viết các hỗn số sau thành số thập phân rồi đọc số đó :
5
=
=
810
82
=
810,225
5,9
82,45
(Tám trăm mười phẩy hai trăm hai mươi lăm)
(Năm phẩy chín)
(Tám mươi hai phẩy bốn mươi lăm)
Bài 3.Viết các số thập phân sau thành phân số thập phân :
0,1 =
0,02 =
0,04 =
0,095 =
Thứ tư, ngày 3 tháng 10 năm 2012
Toán :
Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
Bài 1.Đọc mỗi số thập phân sau :
9,4 ;
7,98 ;
25,477 ;
0,307.
206,075 ;
Bài 2.Viết các hỗn số sau thành số thập phân rồi đọc số đó :
5
=
=
810
82
=
810,225
5,9
82,45
(Tám trăm mười phẩy hai trăm hai mươi lăm)
(Năm phẩy chín)
(Tám mươi hai phẩy bốn mươi lăm)
Bài 3.Viết các số thập phân sau thành phân số thập phân :
0,1 =
0,02 =
0,04 =
0,095 =
Thứ tư, ngày 3 tháng 10 năm 2012
Toán :
Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
Mỗi số thập phân gồm hai phần : phần nguyên và phần thập phân, chúng
được phân cách bởi dấu phẩy.
Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số
ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.
Thứ tư, ngày 3 tháng 10 năm 2012
Toán :
Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
Trò chơi : tiếp sức
Thứ tư, ngày 3 tháng 10 năm 2012
Toán :
Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
Trò chơi : tiếp sức
3
=
=
307
12,2
=
307,021
3,03
520,40
Đúng ghi Đ, sai ghi S :
520
=
12
Đ
Đ
Đ
S
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC
xin chân thành cảm ơn !
Xin chân thành cảm ơn !
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ
VUI KHỎE HẠNH PHÚC
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ
VUI KHỎE HẠNH PHÚC
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ
VUI ,KHỎE, HẠNH PHÚC, THÀNH ĐẠT TRONG CUỘC SỐNG
c
toán 5
NGUYễN THƠ VĂN
chào mừng các thầy cô giáo đã về dự giờ
phòng gd-đt tAM NÔNG
TRƯờNG TIểU HọC PHú THọ B
Thứ tư, ngày 3 tháng 10 năm 2012
Toán :
Kiểm tra bài cũ
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :
5dm = m = ... m
2mm = m = ... m
4g = kg = ... kg
Thứ tư, ngày 3 tháng 10 năm 2012
Toán :
Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
2m 7dm
=
2
m
= 2,7m
Thứ tư, ngày 3 tháng 10 năm 2012
Toán :
Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
? 2m 7dm hay 2 m được viết thành 2,7m ;
2,7m đọc là : hai phẩy bảy mét.
8m 56cm
=
8
m
= 8,56m
Thứ tư, ngày 3 tháng 10 năm 2012
Toán :
Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
? 2m 7dm hay 2 m được viết thành 2,7m ;
2,7m đọc là : hai phẩy bảy mét.
? 8m 56cm hay 8 m được viết thành 8,56m ;
8,56m đọc là : tám phẩy năm mươi sáu mét.
0m 195mm
=
m
= 0,195m
Thứ tư, ngày 3 tháng 10 năm 2012
Toán :
Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
? 2m 7dm hay 2 m được viết thành 2,7m ;
2,7m đọc là : hai phẩy bảy mét.
? 8m 56cm hay 8 m được viết thành 8,56m ;
8,56m đọc là : tám phẩy năm mươi sáu mét.
? 0m 195mm
hay 0m và m
được viết thành 0,195m ;
0,195m đọc là : không phẩy một trăm chín mươi lăm mét.
Các số 2,7 ; 8,56 ; 0,195 cũng là số thập phân.
Mỗi số thập phân gồm hai phần : phần nguyên và phần thập phân, chúng
được phân cách bởi dấu phẩy.
Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số
ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.
Thứ tư, ngày 3 tháng 10 năm 2012
Toán :
Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
Ví dụ 1 :
Mỗi số thập phân gồm hai phần : phần nguyên và phần thập phân, chúng
được phân cách bởi dấu phẩy.
Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số
ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.
8 , 56
phần nguyên
phần thập phân
8,56 đọc là : tám phẩy năm mươi sáu.
Ví dụ 2 :
90 , 638
phần nguyên
phần thập phân
90,638 đọc là : chín mươi phẩy sáu trăm ba mươi tám.
Thứ tư, ngày 3 tháng 10 năm 2012
Toán :
Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
Bài 1.Đọc mỗi số thập phân sau :
9,4 ;
7,98 ;
25,477 ;
0,307.
206,075 ;
Bài 2.Viết các hỗn số sau thành số thập phân rồi đọc số đó :
5
.
;
810
82
;
Thứ tư, ngày 3 tháng 10 năm 2012
Toán :
Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
Bài 1.Đọc mỗi số thập phân sau :
9,4 ;
7,98 ;
25,477 ;
0,307.
206,075 ;
Bài 2.Viết các hỗn số sau thành số thập phân rồi đọc số đó :
5
=
=
810
82
=
810,225
5,9
82,45
(Tám trăm mười phẩy hai trăm hai mươi lăm)
(Năm phẩy chín)
(Tám mươi hai phẩy bốn mươi lăm)
Bài 3.Viết các số thập phân sau thành phân số thập phân :
0,1 =
0,02 =
0,04 =
0,095 =
Thứ tư, ngày 3 tháng 10 năm 2012
Toán :
Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
Bài 1.Đọc mỗi số thập phân sau :
9,4 ;
7,98 ;
25,477 ;
0,307.
206,075 ;
Bài 2.Viết các hỗn số sau thành số thập phân rồi đọc số đó :
5
=
=
810
82
=
810,225
5,9
82,45
(Tám trăm mười phẩy hai trăm hai mươi lăm)
(Năm phẩy chín)
(Tám mươi hai phẩy bốn mươi lăm)
Bài 3.Viết các số thập phân sau thành phân số thập phân :
0,1 =
0,02 =
0,04 =
0,095 =
Thứ tư, ngày 3 tháng 10 năm 2012
Toán :
Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
Mỗi số thập phân gồm hai phần : phần nguyên và phần thập phân, chúng
được phân cách bởi dấu phẩy.
Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số
ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.
Thứ tư, ngày 3 tháng 10 năm 2012
Toán :
Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
Trò chơi : tiếp sức
Thứ tư, ngày 3 tháng 10 năm 2012
Toán :
Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
Trò chơi : tiếp sức
3
=
=
307
12,2
=
307,021
3,03
520,40
Đúng ghi Đ, sai ghi S :
520
=
12
Đ
Đ
Đ
S
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC
xin chân thành cảm ơn !
Xin chân thành cảm ơn !
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ
VUI KHỎE HẠNH PHÚC
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ
VUI KHỎE HẠNH PHÚC
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ
VUI ,KHỎE, HẠNH PHÚC, THÀNH ĐẠT TRONG CUỘC SỐNG
c
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thơ Văn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)