Khái niệm số thập phân

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Kiểm | Ngày 03/05/2019 | 28

Chia sẻ tài liệu: Khái niệm số thập phân thuộc Toán học 5

Nội dung tài liệu:


GV: đoàn thị tám


THIẾ KẾ BÀI DẠY
MÔN TOÁN LỚP 5 - TIẾT 32
Phòng GD&ĐT Võ Nhai
Trường TH Dân Tiến I
Người thực hiên: Đoàn Thị Tám
Kiểm tra bài cũ :
Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm
1 dm = m
7 cm = m
1 mm = m
Toán

Th? ba ng�y 18 tháng 10 nam 2011
a)
Toán
Tiết 32: Khái niệm số thập phân
Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2011
* 1 dm
hay
Còn được viết thành 0,1 m
a)
* 1 dm
hay
còn được viết thành 0,1 m
0

a)
* 1 dm
hay
còn được viết thành 0,1 m
1

a)
* 1 dm
hay
còn được viết thành 0,1 m
* 1 cm
òn được viết thành 0,01 m

a)
* 1 dm
hay
còn được viết thành 0,1 m
* 1 cm
hay
còn được viết thành 0,01 m
* 1 mm

a)
1 dm hay còn được viết thành 0,1 m
1 cm hay còn được viết thành 0,01 m
1 mm hay còn được viết thành 0,001 m
0,1
0,01
0,001

a)
* 1 dm
hay
còn được viết thành 0,1 m
* 1 cm
hay
còn được viết thành 0,01 m
* 1 mm
hay
còn được viết thành 0,001 m
Các phân số thập phân
; được viết thành 0,1
; ; 0,01
; 0,001
0,1 =
0,01 =
0,001 =

a)
* 1 dm hay còn được viết thành 0,1 m
Các phân số thập phân được viết thành 0,1; 0,01; 0,001
* 1 cm hay còn được viết thành 0,01 m
* 1 mm hay còn được viết thành 0,001 m
0,1
đọc là : không phẩy một ;
0,01
đọc là : không phẩy không một ;
0,001
đọc là : không phẩy không không một ;
Các số : 0,1 ; 0,01 ; 0,001 gọi là các số thập phân
b)
b)
5
b)
5
7
b)
5
7
9
0,5 =
0,07 =
0,009 =

b)
0,5
đọc là : không phẩy năm ;
0,07
đọc là : không phẩy không bảy ;
0,009
đọc là : không phẩy không không chín;
Các số : 0,5 ; 0,07 ; 0,009 gọi là các số thập phân
Luyện tập
b) Các phân số thập phân được viết thành 0,5; 0,07; 0,009
Các số 0,1; 0,01; 0,001; 0,5; 0,07; 0,009 gọi là các số thập phân.
a) Các phân số thập phân được viết thành 0,1; 0,01; 0,001
Bài 1 : Đọc các phân số thập phân và số thập phân trên các vạch của tia số :
a)
0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9
Luyện tập
a) Các phân số thập phân được viết thành 0,1; 0,01; 0,001
Bài 1 : Đọc các phân số thập phân và số thập phân trên các vạch của tia số :
0
0,01
0,1
a)
0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9
b) Các phân số thập phân được viết thành 0,5; 0,07; 0,009
Các số 0,1; 0,01; 0,001; 0,5; 0,07; 0,009 gọi là các số thập phân.
Luyện tập
a)
a) Các phân số thập phân được viết thành 0,1; 0,01; 0,001
Bài 1 : Đọc các số thập phân và phân số trên các vạch của tia số :
b)
0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9
b) Các phân số thập phân được viết thành 0,5; 0,07; 0,009
Các số 0,1; 0,01; 0,001; 0,5; 0,07; 0,009 gọi là các số thập phân.
Luyện tập
Bài 3. Viết các phân số thập phân và số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):
S/35
Luyện tập
Bài 3. Viết các phân số thập phân và số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):
S/35
Luyện tập
Bài 1 :
Bài 3. Viết các phân số thập phân và số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):
Bài 2 : Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):
V
Luyện tập
Bài 1 :
Bài 3. Viết các phân số thập phân và số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):
Bài 2 : Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):
Điền đúng (Đ), sai (S) vào ô trống:
S
Đ
Luyện tập
Bài 1 :
Bài 3. Viết các phân số thập phân và số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):
Bài 2 : Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):
xin chân thành cảm ơn và Kính chúc sức khoẻ các thầy cô giáo
$33: Khái Niệm về số thập phân (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
Nhận biết ban đầu về khái niêm số thập phân (ở các dạng thường gặp) và cấu tạo của số thập phân.
Biết đọc,viết các số thập phân (ở dạng đơn giản thường gặp)
II/ Đồ dùng dạy học
- Kẻ sẵn vào bảng phụ bảng nêu trong bài học của SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Tiếp tục giới thiệu khái niệm số thập phân.
a) Nhận xét:
-GV kẻ sẵn bảng như trong SGK lên bảng.
-GV hướng dẫn HS tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng:
7
+ 2m 7dm hay 2 m được viết thành 2,7m .
10
+Cách đọc: Hai phẩy bảy mét.
(tương tự với 8,56mvà 0,195m)
-GV giới thiệu các số: 2,7 ; 8,56 ; 0,195 cũng là số thập phân.
-GV hướng dẫn HS để HS nêu khái niệm số thập phân




-GV chốt lại ý đúng và ghi bảng
-Em nào nêu các ví dụ khác về số thập phân?





-HS nêu nhận xét để rút ra được :
2m 7dm = 2,7m
8m 56cm = 8,56m
0m 195mm = 0,195m


-HS nhắc lại theo GV.
-HS nêu: Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân các nhau bởi dấu phẩy.
Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân
-HS nối tiếp nhau đọc.
-HS nêu ví dụ.
2.3-Luyện tập:
Bài 1:
Cho HS nối tiếp nhau đọc.
GV nhận xét sửa sai.
Bài tập 2:
Mời HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
* Bài tập 3:
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời 4 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học.

- HS đọc lần lượt các số thâp phân trong SGK.


* Kết quả:
5,9 ; 82,45 ; 810,225

*Kết quả:
1 2 4 95
10 100 1000 1000


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Kiểm
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)