KH giảng dạy Hóa 8 HKI
Chia sẻ bởi Đặng Phước Lộc |
Ngày 15/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: KH giảng dạy Hóa 8 HKI thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
TUẦN
MÔN
KHỐI
LỚP
TÊN BÀI DẠY
TIẾT
PPCT
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
TÊN ĐỒ DÙNG
DẠY HỌC
GHI CHÚ
1
Hóa
8
Bài 1: MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC
1
Hóa học :
Là khoa học nghiên cứu chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng.
Có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.
Cần làm gì để học tốt môn hóa học: Tự thu thập, tìm kiến thức,xử lý thông tin, vận dụng và ghi nhớ.
- Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, ống nhỏ giọt, khay nhựa, giá gỗ
- Hóa chất:
+ dd NaOH + dd CuSO4
+ dd HCl + Fe
Chương I: CHẤT, NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ
Bài 2: CHẤT
2
Kiến thức:
- Khái niệm chất và một số tính chất của chất.
Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của chất.
- Phân biệt được chất và vật thể
- So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột.
Trọng tâm
- Tính chất của chất
2
Hóa
8
Bài 2: CHẤT (TT)
3
Kiến thức:- Khái niệm về chất tinh khiết và hỗn hợp.
- Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp dựa vào tínhchất vật lí.
Kĩ năng:
- Phân biệt được chất tinh khiết và hỗn hợp
- Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát.
Trọng tâm - Phân biệt chất nguyên chất và hỗn hợp
Hoá chất:-Nước cất.
-Nước tự nhiên.
-Muối ăn.
Dụng cụ:Đèn cồn, kiềng đun, ống hút, kẹp gỗ
-Cốc và đũa thuỷ tinh
-Nhiệt kế, 3 tấm kính mỏng.
Bài 3: BÀI THỰC HÀNH 1
4
Kiến thức :- Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hoá học; Cách sử dụng một số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm.
- Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể:
+ Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và S. + Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát.
Kĩ năng:- Sử dụng được một số dụng cụ, hoá chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản nêu ở trên.
- Viết tường trình thí nghiệm.
Trọng tâm: - Nội quy và quy tắc an toàn khi làm TN
- Các thao tác sử dụng dụng cụ và hóa chất
- Dụng cụ thí nghiệm: Kẹp, phễu thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, cốc thuỷ tinh, đèn cồn, nhiệt kế, giấy lọc
- Hoá chất: lưu huỳnh, parafin, muối ăn.
TUẦN
MÔN
KHỐI
LỚP
TÊN BÀI DẠY
TIẾT
PPCT
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
TÊN ĐỒ DÙNG
DẠY HỌC
GHI CHÚ
3
Hóa
8
Bài 4: NGUYÊN TỬ
5
Kiến thức:
- Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử.
- Ngtử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ ngtử là các electron (e) mang điện tích âm.
- Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện.
- Vỏ nguyên tử gồm các eletron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp xếp thành từng lớp.
- Trong ngtử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên ngtử trung hoà về điện.
(Chưa có khái niệm phân lớp electron, tên các lớp K, L, M, N)
Kĩ năng:
- Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na).
Trọng tâm:
- Cấu tạo của nguyên tử gồm hạt nhân và lớp vỏ electrron
- Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron
- Trong nguyên tử các electron chuyển động theo các lớp.
sơ đồ minh hoạ cấu tạo 3 NT: hidro, oxi, natri.
3
4
Hóa
8
Bài 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
6
7
Kiến thức:
- Những ngtử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một
MÔN
KHỐI
LỚP
TÊN BÀI DẠY
TIẾT
PPCT
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
TÊN ĐỒ DÙNG
DẠY HỌC
GHI CHÚ
1
Hóa
8
Bài 1: MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC
1
Hóa học :
Là khoa học nghiên cứu chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng.
Có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.
Cần làm gì để học tốt môn hóa học: Tự thu thập, tìm kiến thức,xử lý thông tin, vận dụng và ghi nhớ.
- Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, ống nhỏ giọt, khay nhựa, giá gỗ
- Hóa chất:
+ dd NaOH + dd CuSO4
+ dd HCl + Fe
Chương I: CHẤT, NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ
Bài 2: CHẤT
2
Kiến thức:
- Khái niệm chất và một số tính chất của chất.
Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của chất.
- Phân biệt được chất và vật thể
- So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột.
Trọng tâm
- Tính chất của chất
2
Hóa
8
Bài 2: CHẤT (TT)
3
Kiến thức:- Khái niệm về chất tinh khiết và hỗn hợp.
- Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp dựa vào tínhchất vật lí.
Kĩ năng:
- Phân biệt được chất tinh khiết và hỗn hợp
- Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát.
Trọng tâm - Phân biệt chất nguyên chất và hỗn hợp
Hoá chất:-Nước cất.
-Nước tự nhiên.
-Muối ăn.
Dụng cụ:Đèn cồn, kiềng đun, ống hút, kẹp gỗ
-Cốc và đũa thuỷ tinh
-Nhiệt kế, 3 tấm kính mỏng.
Bài 3: BÀI THỰC HÀNH 1
4
Kiến thức :- Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hoá học; Cách sử dụng một số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm.
- Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể:
+ Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và S. + Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát.
Kĩ năng:- Sử dụng được một số dụng cụ, hoá chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản nêu ở trên.
- Viết tường trình thí nghiệm.
Trọng tâm: - Nội quy và quy tắc an toàn khi làm TN
- Các thao tác sử dụng dụng cụ và hóa chất
- Dụng cụ thí nghiệm: Kẹp, phễu thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, cốc thuỷ tinh, đèn cồn, nhiệt kế, giấy lọc
- Hoá chất: lưu huỳnh, parafin, muối ăn.
TUẦN
MÔN
KHỐI
LỚP
TÊN BÀI DẠY
TIẾT
PPCT
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
TÊN ĐỒ DÙNG
DẠY HỌC
GHI CHÚ
3
Hóa
8
Bài 4: NGUYÊN TỬ
5
Kiến thức:
- Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử.
- Ngtử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ ngtử là các electron (e) mang điện tích âm.
- Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện.
- Vỏ nguyên tử gồm các eletron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp xếp thành từng lớp.
- Trong ngtử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên ngtử trung hoà về điện.
(Chưa có khái niệm phân lớp electron, tên các lớp K, L, M, N)
Kĩ năng:
- Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na).
Trọng tâm:
- Cấu tạo của nguyên tử gồm hạt nhân và lớp vỏ electrron
- Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron
- Trong nguyên tử các electron chuyển động theo các lớp.
sơ đồ minh hoạ cấu tạo 3 NT: hidro, oxi, natri.
3
4
Hóa
8
Bài 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
6
7
Kiến thức:
- Những ngtử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Phước Lộc
Dung lượng: 168,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)