KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2013-2014
Chia sẻ bởi Trần Văn Phi |
Ngày 14/10/2018 |
16
Chia sẻ tài liệu: KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2013-2014 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LỤC NGẠN
TRƯỜNG THCS BIÊN SƠN
SỔ KẾ HOẠCH VÀ GHI CHÉP THEO DÕI
CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2013-2014
(CỦA HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THCS BIÊN SƠN)
HIỆU TRƯỞNG: TRẦN VĂN PHI
ĐIỆN THOẠI LIÊN LẠC: 0916.787.067
Biên Sơn, tháng 9 năm 2013
PHÒNG GD&ĐT LỤC NGẠN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS BIÊN SƠN
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ……./KH-THCS.BS
Biên Sơn, ngày 12 tháng 9 năm 2013
KẾ HOẠCH
CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
NĂM HỌC 2013-2014
Căn cứ Luật giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14-06-2005 của Quốc Hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Điều lệ trường Trung học cơ sở, trường Trung học phổ thông và trường phổ thông nhiều cấp học theo Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 4 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ chỉ thị số 3004/CT-BGDĐT ngày 15/8/2013 của Bộ GD&ĐT về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2013-2014;
Căn cứ Quyết định số 1101/QĐ-UBND, ngày 16/7/2013 của chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang về việc Ban hành kế hoạch thời gian năm học 2013-2014; Căn cứ công văn số 1016/SGDĐT-GDTrH ngày 27/8/2013 của Sở GD&ĐT về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDTrH năm 2013-2014.
Công văn hướng dẫn số 247/PGD&ĐT ngày 12 tháng 9 năm 2013 của PGD&ĐT về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDTHCS năm học 2013-2014;
Phần thứ nhất: TÌNH HÌNH, CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
Biên Sơn là xã miền núi, nằm ở phía Bắc của huyện Lục Ngạn, giáp ranh với các xã Hộ Đáp, Phong Vân, Thanh Hải, Hồng Giang. Xã có quốc lộ 279 chạy qua, tổng diện tích là 120ha, có chiều dài là 14km, chiều rộng là 12km, có 19 thôn và 1 phố, có 2056 hộ và 7765 khẩu, gồm 7 dân tộc anh em sinh sống (Kinh, Hoa, Dao, Tày, Nùng, Sán dìu, Sán chí). Trong đó dân tộc Kinh chiếm khoảng 25%.
Từ đặc điểm tình hình như trên, xã có những thuận lợi và khó khăn cơ bản sau:
* Về thuận lợi:
1. Các cấp uỷ Đảng, chính quyền, nhân dân quan tâm tới sự nghiệp giáo dục.
2. Nhân dân đoàn kết, tính cộng đồng cao.
3. Giao thông đi lại dễ dàng. Có sự hỗ trợ của đơn vị quân đội TB1 trong xây dựng nông thôn mới.
* Về khó khăn:
1. Thuộc địa bàn miền núi, phong trào học tập của xã chưa phát triển.
2. Đời sống của nhân dân còn nghèo nên hỗ trợ cho trường còn ít.
Trong những năm gần đây chất lượng giáo dục của nhà trường có bước tiến bộ, cơ sở vật chất tương đối khang trang, tháng 11/2008 được công nhận đạt chuẩn quốc gia. Năm học này nhà trường có 43 cán bộ giáo viên, với đầy đủ các tổ chức Đảng, đoàn thể…Cụ thể:
Thứ nhất: Ban giám hiệu, tổ chuyên môn và đội ngũ
- Ban giám hiệu gồm 2 đồng chí có trình độ trên chuẩn.
- Có 2 nhóm tổ chuyên môn (KHTN, KHXH), với 36 giáo viên. Tuy vậy cơ cấu giáo viên chưa được hợp lý, còn thiếu giáo viên Vật lý, Địa lý. Trình độ của CBGV: Thạc sỹ: 2; Đại học 11; Cao đẳng: 25; Giáo viên giỏi cấp huyện: 12 đ/c. Ban giám hiệu quản lý, chỉ đạo chặt chẽ các hoạt động chuyên môn, nền nếp, kỉ cương. Chất lượng dạy và học 2 năm gần đây của nhà trường có sự tiến bộ vượt bậc.
- Tổ Văn phòng với 5 thành viên. Ngoài ra có 1 hợp đồng làm bảo vệ.
Thứ hai: Các tổ chức Đảng và đoàn thể:
- Chi bộ Đảng có 12 đảng viên.
- Công đoàn có 43 đoàn viên.
- Đoàn thanh niên có 29 đoàn viên.
- Đội thiếu niên có 605 đội viên.
Thứ ba: Các hội đồng và các ban chỉ đạo:
Nhà trường có đủ các hội đồng và các ban theo quy định: như Hội đồng trường, Hội đồng thi đua khen thưởng…
Thứ tư: Cơ sở vật chất
Trường có 10 phòng học, 4 phòng bộ môn, các phòng hiệu bộ, phòng truyền thống..., diện tích đất là 7200m2.
Thứ năm: Các câu lạc bộ văn hoá, VN-TDTT: Các câu lạc bộ văn hoá, VN-TDTT được thành lập, hoạt động tương đối thường xuyên.
Từ những đặc điểm tình hình như trên, trường có những thuận lợi và khó khăn cơ bản sau:
* Về thuận lợi:
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên trẻ, nhiệt tình, trình độ đạt chuẩn.
- Học sinh ngoan ngoãn.
- Cơ sở vật chất tương đối khang trang, diện tích rộng.
* Về khó khăn:
- Kinh nghiệm giảng dạy và giáo dục của một số giáo viên trẻ còn hạn chế.
- Đội ngũ không ổn định, hàng năm thuyên chuyển nhiều.
- Học sinh dân tộc chiếm tỉ lệ cao, trên 75%.
- Cơ sở vật chất đủ theo tiêu chuẩn trường chuẩn quốc gia nhưng mới chỉ ở mức tối thiểu, vẫn còn thiếu so với yêu cầu như phòng học nhạc, đồ dùng, thiết bị
A. Kết quả năm học 2012-2013:
Năm học 2012-2013 vừa qua với tinh thần trách nhiệm vượt mọi khó khăn, hưởng ứng và thực hiện tốt các cuộc vận động và chủ đề năm học, thầy và trò trường THCS Biên Sơn đã giành được những kết quả, cụ thể như sau:
- Về thực hiện kế hoạch phát triển: 20 lớp = 625 học sinh.
- Về tuyển sinh lớp 6: 160/160 học sinh = 100%.
- Về duy trì sĩ số: 100% không có học sinh bỏ học.
- Công tác phổ cập: Duy trì vững chắc các chỉ tiêu phổ cập THCS, làm tốt các công tác điều tra cập nhật, tiến tới phổ cập THPT.
1. Xếp loại hạnh kiểm:
- Tốt: 481 đạt 77.0%;
- Khá: 122 đạt 19.5%
- TB: 22 chiếm 3.5%
- Số HS vi phạm kỷ luật nghiêm trọng: không.
2. Xếp loại học lực:
- Giỏi: 33 em đạt 5,28%;
- Khá: 248 em đạt 39,68%;
- TB: 321 em đạt 51,36%;
- Yếu: 23 em chiếm 3,7%;
3. Giải học sinh giỏi cấp tỉnh - huyện:
Năm học
HSG tỉnh
HSG huyện
Tiếng Anh
Toán Internet
TDTT
Casio
Tin học
2012-2013
0
10
2
2
1
1
2
2011-2012
3
4
0
0
2
0
1
4. Tỉ lệ tốt nghiệp (SL, %): 143/152 đạt 94,1%.
Trong đó loại Giỏi: 3 đạt 2%; Khá: 57 đạt 37,5% ; TB: 83 = 54,6%
5. Thi vào lớp 10:
2008-2009
2009-2010
2010-2011
2011-2012
2012-2013
2,55
3,06
2,7
2,44
3,5
Văn,Toán,Sử
Văn,Toán,Anh
Văn,Toán,Hóa
Văn,Toán,Anh
Văn,Toán,Anh
Thứ 26/32
Thứ 20/32
Đứng thứ 14/32
Đứng thứ 29/32
Đứng thứ 30/32
Thứ 103/104 tỉnh
Thứ 230/239 tỉnh
6. Giáo viên giỏi-CSTĐ:
GVG: cấp Tỉnh: 0, cấp Huyện 12
CSTĐ: cấp Tỉnh: 0, cấp Huyện 2; 2 đ/c được giấy khen của UBND huyện; 2 đ/c được giấy khen của CĐGD huyện
Số CBGV vi phạm đạo đức nhà giáo, quy chế chuyên môn: Không.
7. Xếp loại thi đua cuối năm học:
- CBGV: Tốt: 10 đạt 22,2%;
Khá: 22 đạt 48,9%;
TB: 13 đạt 28,9%;
- Trường: Tiên tiến;
- Chi bộ: Trong sạch vững mạnh;
- Công đoàn: Vững mạnh xuất sắc;
- Các khen thưởng và thành tích khác: Đoàn xã khen chi đoàn thanh niên.
B. Tình hình năm học 2013-2014:
I. Số liệu:
1. Quy mô: Số lớp: 20 lớp với Số HS 605 em.
Khối
Số lớp
Số HS
Dân tộc
Nữ
Nữ DT
Ghi chú
6
5
139
104
64
47
7
5
158
118
81
62
8
5
164
118
87
63
9
5
144
110
86
66
Tổng
20
605
450
315
235
2. Tổng số CBGV: 43 Đ/c.
- Trong đó: CBQL: 2; GV: 36; NV: 5.
- Số trên chuẩn: 14 (trong đó có 1 Th.s); đạt chuẩn 28; chưa đạt chuẩn: 1
3. Cơ sở vật chất:
- Số phòng học: 10 phòng học kiên cố; Bàn ghế hs: 320, Sách vở và đồ dùng học tập của học sinh đảm đầy đủ.
- Phòng chức năng:
- Bộ môn: 4 (Phòng Lý: 1; Phòng Hóa: 1; Phòng Sinh: 1; Phòng tin: 1; Phòng ứng dụng CNTT: 1);
- Phòng Công đoàn: 1;
- Phòng Đoàn đội: 1;
- Thư viện: 1;
- Y tế: 1;
- Phòng Bảo vệ: 1
- Nhà đa năng: 0. Nhà kho: 1
- Sân chơi, bãi tập: không (học nhờ sân UBND xã)
- Các công trình phụ trợ: Nhà trường hiện có 1 bếp ăn cho giáo viên ở nội trú; 4 phòng ở của giáo viên nội trú; 1 lò thiêu hủy rác; 2 công trình vệ sinh cho giáo viên và học sinh; 1 nhà xe học sinh; 1 nhà xe giáo viên; hệ thống cổng trường và vành lao đảm bảo; nhà trường hiện sử dụng nguồn nước giếng khoan và nước sạch đóng bình cho giáo viên và học sinh.
- An toàn trường học được đảm bảo (đảm bảo về cơ sở vật chất, về giao thông, về các dịch vụ hàng quán quanh trường...); cảnh quan, môi trường sư phạm được duy trì tốt, đáp ứng yêu cầu xanh-sạch-đẹp.
- Tuy nhiên một số phòng chưa đạt yêu cầu về diện tích, tiện nghi (phòng Hội đồng; đoàn đội; công đoàn...)
4. Nguồn lực tài chính (các nguồn).
- Có từ nguồn ngân sách nhà nước cấp: chi lương, chi hoạt động dạy và học của nhà trường (chi theo quy chế chi tiêu nội bộ).
- Nguồn học phí: Thu và chi theo đúng quy định của nhà nước.
- Tiền từ nguồn XHHGD: Từ nguồn ủng hộ của CB,GV, Phụ huynh HS trong nhà trường; các cơ quan, doanh nghiệp.
II. Đánh giá tình hình đơn vị:
1. Thuận lợi:
- Trường THCS Biên Sơn nằm cạnh quốc lộ 279 có tổng diện tích khuôn viên khoảng 7200m2, trường được công nhận chuẩn Quốc gia giai đoạn 2001- 2010 vào tháng 11/2008, cơ sở vật chất khang trang, sạch đẹp, đáp ứng được yêu cầu của việc dạy và học. Nhà trường có 12 phòng học kiên cố đảm bảo đáp ứng cho việc dạy và học hai ca chính khoá vào buổi sáng, buổi chiều. Có văn phòng, phòng Truyền thống, phòng Thư viện, các phòng chức năng Tin học, Lý, Hoá, Sinh. Nhà trường có vành lao, cổng trường. Hầu hết sân trường đều được bê tông hoá, khuôn viên nhà trường luôn đảm bảo Xanh-Sạch-Đẹp. Công tác quản lý của Hiệu trưởng: Có tầm nhìn, có sáng tạo, giám nghĩ, giám làm, giám chịu trách nhiệm; Được sự tin tưởng, tín nhiệm cao của đội ngũ và địa phương. Có KH chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ cho năm, tháng, tuần; được triển khai, tổ chức thực hiện, đánh giá, rút kinh nghiệm kịp thời theo từng giai đoạn. Nhà trường thực hiện tốt Quy chế dân chủ, tính minh bạch được thể hiện rõ ràng qua từng hoạt động. Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên: Đa số trẻ, khoẻ, nhiệt tình, có trách nhiệm, yêu nghề, gắn bó với nhà trường, mong muốn nhà trường phát triển, chất lượng chuyên môn nghiệp vụ sư phạm đa số đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. Kỷ cương nề nếp nhà trương tốt. Ý thức trách nhiệm của CB-GV-NV cao.
- Cơ sở vật chất nhà trường tương đối đảm bảo.
- Có sự quan tâm, chỉ đạo của Đảng ủy, HĐND, UBND và các ban ngành đoàn thể cũng như nhân dân địa phương.
2. Khó khăn:
- Số lượng học sinh đông, trình độ không đồng đều, mặt bằng chung còn thấp so với mặt bằng của huyện, chất lượng mũi nhọn và chất lượng đại trà của học sinh còn thấp. (hơn 75% con em là người dân tộc thiểu số). Một số con em thuộc diện di dân, chưa yên tâm học tập.
- Đội ngũ giáo viên chưa đủ về số lượng, cơ cấu bộ môn chưa hợp lý, tỷ lệ giáo viên giỏi các cấp còn thấp, chất lượng m
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Phi
Dung lượng: 678,00KB|
Lượt tài: 22
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)