KE HOACH THUC HIEN NHIEM VU NAM HOC
Chia sẻ bởi Hồ Đức Bình |
Ngày 09/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: KE HOACH THUC HIEN NHIEM VU NAM HOC thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC
PHẦN I
NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
I. Nhận định tình hình chung.
1. Thuận lợi:
- Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo sát xao của UBND huyện, phòng Giáo dục và Đào tạo huyện trong công tác giáo dục. Sự quan tâm ủng hộ nhiệt tình của cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương và cha mẹ học sinh trong công tác chỉ đạo, huy động nhân dân xây dựng CSVC và vận động con em ra lớp.
- Đội ngũ giáo viên được bố trí đủ theo quy định. Đa số GV có trình độ chuyên môn và có kinh nghiệm trong giảng dạy, nhiệt tình trong công tác; không có giáo viên vi phạm đạo đức nhà giáo và các tệ nạn xã hội khác.
- Cơ sở vật chất được đáp ứng đầy đủ đảm bảo cho việc dạy và học.Giáo viên, học sinh được cấp phát văn phòng phẩm và giấy vở viết đúng theo định mức.
- Địa bàn quản lý dọc tuyến đường liên xã Thân Thuộc - Nậm Sỏ nên thuận lợi trong công tác quản lý, chỉ đạo và thực hiện nhiệm vụ.
- Các điểm trường được quy hoạch và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đảm bảo cho công tác quy hoạch và xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia.
- Nhà ở cho giáo viên được quan tâm đầu tư xây dựng đảm bảo có đủ chỗ ăn nghỉ cho giáo viên.
- Các điểm bản mở lớp được bố trí tương đối đảm bảo, phù hợp với việc phân bố dân cư.
- Tình hình an ninh, trật tự xã hội trên địa bàn tương đối ổn định.
2. Khó khăn
- Kinh tế địa phương còn nhiều khó khăn, tỉ lệ hộ nghèo chiếm 177/365 = 48,5%. Một số gia đình chưa thật sự quan tâm đến điều kiện sinh hoạt, học tập và giáo dục con cái, vẫn còn tư tưởng trông chờ ỷ lại vào sự đầu tư của Nhà nước ở một số hộ dân.
- Chất lượng chuyên môn cũng như khả năng tự học, tự bồi dưỡng của một số giáo viên còn hạn chế. Chất lượng mũi nhọn chưa cao.
- Cơ sở vật chất phục vụ cho học sinh bán trú và học sinh trong chương trình SEQAP chưa thực sự đảm bảo, còn thiếu bếp nấu ăn, phòng ăn, nhà vệ sinh...
II. Thông tin về kết quả thực hiện năm học 2011 - 2012.
1. Học sinh:
1.1. Số lượng:
- Tổng số lớp: 19 Lớp; Tổng số HS: 256 h/s. Trong đó: Dân tộc: 256 h/s; Nữ: 124 h/s; Nữ DT: 124 h/s; tỷ lệ hs/ Lớp: 13HS/lớp
- Số H/S khuyết tật: 10; Mồ côi: 00; Con hộ nghèo: 159 Học sinh trái tuyến: 0
- Tổng số điểm trường: 04
Khối
KH giao
KH thực hiện
Tăng
Giảm
Nữ/nữ dt
Ghi chú
Lớp
TSHS
Lớp
TSHS
I
4
45
4
45
1
21
II
5
66
5
66
1
37
III
3
55
3
55
26
IV
3
47
3
47
23
V
4
44
4
44
27
Tổng
19
256
19
256
124
1.2. Chất lượng.
Khối
Học lực
Hạnh kiểm
Giỏi
Khá
T.Bình
Yếu
THĐĐ
THCĐĐ
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
1
12
26,7%
19
42,2%
13
28,9%
1
2,2%
45
100
2
18
27,3%
32
48,5%
15
22,7%
1
1,5%
66
100
3
18
32,7%
22
40,0%
15
27,3%
55
100
4
15
31,9%
16
34,0%
16
34,0%
47
100
5
7
16,3%
17
41,9%
18
39,5%
1
2,3%
43
100
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC
PHẦN I
NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
I. Nhận định tình hình chung.
1. Thuận lợi:
- Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo sát xao của UBND huyện, phòng Giáo dục và Đào tạo huyện trong công tác giáo dục. Sự quan tâm ủng hộ nhiệt tình của cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương và cha mẹ học sinh trong công tác chỉ đạo, huy động nhân dân xây dựng CSVC và vận động con em ra lớp.
- Đội ngũ giáo viên được bố trí đủ theo quy định. Đa số GV có trình độ chuyên môn và có kinh nghiệm trong giảng dạy, nhiệt tình trong công tác; không có giáo viên vi phạm đạo đức nhà giáo và các tệ nạn xã hội khác.
- Cơ sở vật chất được đáp ứng đầy đủ đảm bảo cho việc dạy và học.Giáo viên, học sinh được cấp phát văn phòng phẩm và giấy vở viết đúng theo định mức.
- Địa bàn quản lý dọc tuyến đường liên xã Thân Thuộc - Nậm Sỏ nên thuận lợi trong công tác quản lý, chỉ đạo và thực hiện nhiệm vụ.
- Các điểm trường được quy hoạch và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đảm bảo cho công tác quy hoạch và xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia.
- Nhà ở cho giáo viên được quan tâm đầu tư xây dựng đảm bảo có đủ chỗ ăn nghỉ cho giáo viên.
- Các điểm bản mở lớp được bố trí tương đối đảm bảo, phù hợp với việc phân bố dân cư.
- Tình hình an ninh, trật tự xã hội trên địa bàn tương đối ổn định.
2. Khó khăn
- Kinh tế địa phương còn nhiều khó khăn, tỉ lệ hộ nghèo chiếm 177/365 = 48,5%. Một số gia đình chưa thật sự quan tâm đến điều kiện sinh hoạt, học tập và giáo dục con cái, vẫn còn tư tưởng trông chờ ỷ lại vào sự đầu tư của Nhà nước ở một số hộ dân.
- Chất lượng chuyên môn cũng như khả năng tự học, tự bồi dưỡng của một số giáo viên còn hạn chế. Chất lượng mũi nhọn chưa cao.
- Cơ sở vật chất phục vụ cho học sinh bán trú và học sinh trong chương trình SEQAP chưa thực sự đảm bảo, còn thiếu bếp nấu ăn, phòng ăn, nhà vệ sinh...
II. Thông tin về kết quả thực hiện năm học 2011 - 2012.
1. Học sinh:
1.1. Số lượng:
- Tổng số lớp: 19 Lớp; Tổng số HS: 256 h/s. Trong đó: Dân tộc: 256 h/s; Nữ: 124 h/s; Nữ DT: 124 h/s; tỷ lệ hs/ Lớp: 13HS/lớp
- Số H/S khuyết tật: 10; Mồ côi: 00; Con hộ nghèo: 159 Học sinh trái tuyến: 0
- Tổng số điểm trường: 04
Khối
KH giao
KH thực hiện
Tăng
Giảm
Nữ/nữ dt
Ghi chú
Lớp
TSHS
Lớp
TSHS
I
4
45
4
45
1
21
II
5
66
5
66
1
37
III
3
55
3
55
26
IV
3
47
3
47
23
V
4
44
4
44
27
Tổng
19
256
19
256
124
1.2. Chất lượng.
Khối
Học lực
Hạnh kiểm
Giỏi
Khá
T.Bình
Yếu
THĐĐ
THCĐĐ
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
1
12
26,7%
19
42,2%
13
28,9%
1
2,2%
45
100
2
18
27,3%
32
48,5%
15
22,7%
1
1,5%
66
100
3
18
32,7%
22
40,0%
15
27,3%
55
100
4
15
31,9%
16
34,0%
16
34,0%
47
100
5
7
16,3%
17
41,9%
18
39,5%
1
2,3%
43
100
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Đức Bình
Dung lượng: 1,06MB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)