KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2016- 2017
Chia sẻ bởi Lương Ngọc Lan |
Ngày 05/10/2018 |
65
Chia sẻ tài liệu: KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2016- 2017 thuộc Nhà trẻ
Nội dung tài liệu:
KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ
NĂM HỌC 2016- 2017
A. KẾ HOẠCH CHUNG
I. Đặc điểm và tình hình
1. Học sinh và giáo viên:
a. Giáo viên :
- Họ và tên: Lương Thị Ngọc Lan.
- Trình độ chuyên môn: Cao đẳng sư phạm mẫu giáo.
- Năm công tác: 9 năm.
a. Học sinh
- Lớp ghép 4 - 5 tuổi bản Nậm Mạ I
- Tổng số: 22 trẻ
- Trẻ 5 tuổi: Nam: 06 trẻ, Nữ: 05 trẻ, dân tộc:11 trẻ, Nữ dân tộc: 05 trẻ
- Trẻ 4 tuổi: Nam: 05 trẻ, Nữ: 06 trẻ, dân tộc: 11 trẻ, Nữ dân tộc: 06 trẻ
- Trẻ khuyết tật: Không
- Số cháu trong độ tuổi phổ cập: 22 cháu
2. Thuận lợi và khó khăn
a. Thuận lợi
- Được sự quan tâm của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương, sự chỉ đạo sát sao của Phòng giáo dục và Đào tạo, Ban giám hiệu nhà trường với sự phối hợp chặt chẽ giữa gia đình nhà trường và giáo viên trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ.
- Trường được xây dựng ở khu trung tâm của điểm bản thuận tiện cho việc gửi con của các bậc phụ huynh.
- Cơ sở vật chất, đồ dùng đồ chơi tương đối đầy đủ phục vụ cho công tác dạy và học.
- Trường, lớp khang trang sạch sẽ. Thoáng về mùa hè, ấm về mùa đông.
- Giáo viên có phẩm chất đạo đức tốt, có trình độ chuyên môn, nhiệt tình thương yêu, chăm sóc, giáo dục trẻ.
- Đa số trẻ khỏe mạnh, có sức khỏe đảm bảo cho hoạt động học tập và vui chơi.
b. Khó khăn:
- Lớp ghép sẽ khó khăn trong việc giảng dạy và truyền đạt kiến thức cho trẻ. Trẻ sẽ nhận thức chậm.
- Trẻ trong lớp đa số là dân tộc thiểu số nên cô và trẻ còn có sự bất đồng về ngôn ngữ.
- Gia đình trẻ về kinh tế còn gặp nhiều khó khăn, nhận thức của phụ huynh còn hạn chế chưa quan tâm kịp thời tới việc học của con em mình.
- Nhiều phụ huynh còn chưa biết chữ do vậy công tác phối hợp với phụ huynh trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ còn gặp nhiều khó khăn.
- Đồ dùng cũng được cấp phát mới tuy nhiên còn chưa đầy đủ.
- Khả năng âm nhạc của giáo viên còn hạn chế, giáo viên còn chưa biết sử dụng đàn...
II. Mục tiêu phấn đấu
1. Học sinh
* Chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ:
- Tỷ lệ bé chuyên cần đạt: 96 - 98%
- Tỷ lệ bé đạt 3 tiêu chí: 18 cháu
- Tỷ lệ bé đạt 2 tiêu chí: 4 cháu
- Tỷ lệ trẻ được theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ tăng trưởng và khám sức khỏe định kỳ: 100%.
- 100% các cháu được đảm bảo an toàn về thể chất và tinh thần.
- 100% các cháu gọn gàng và có thói quen vệ sinh hằng ngày, rửa tay bằng xà phòng, được ăn uống đảm bảo vệ sinh khi ở trường.
- 100% các cháu được nuôi ăn bán trú tại trường.
- Tỷ lệ trẻ phát triển kênh bình thường: 20 cháu = 91%
- Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi và nhẹ cân: 02 cháu= 0,9%
- Thi “Bé khỏe, bé ngoan” cấp trường: 7 cháu = 32 %
- 100% các cháu 5 tuổi đủ điều kiện để lên lớp 1.
2. Giáo viên
* Hoạt động chuyên môn và công tác khác
- Tích cực tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu đổi mới giao dục, nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ. Tham gia đầy đủ các lớp học bồi dưỡng, tập huấn của nhà trường, Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Thực hiện tốt các quy định, quy chế chuyên môn của ngành, của trường.
- Phấn đấu xếp loại chuẩn nghề nghiệp.
- Hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao. Tham gia đầy đủ các phong trào thi đua, quên góp ủng hộ do cấp trên ủng hộ do cấp trên phát động.
- Tham gia nhiệt tình phong trào TDTT, văn nghệ do phòng và trường phát động.
- Thực hiện tốt kỷ cương tình thương và trách nhiệm, nuôi con khỏe dạy con ngoan, gia đình hạnh phúc, sống có tình làng nghĩa xóm, có ý thức xây dựng tổ cùng nhà trường đi lên vững mạnh.
* Công tác thi đua khen thưởng:
- Tập thể lớp: Tiên tiến.
NĂM HỌC 2016- 2017
A. KẾ HOẠCH CHUNG
I. Đặc điểm và tình hình
1. Học sinh và giáo viên:
a. Giáo viên :
- Họ và tên: Lương Thị Ngọc Lan.
- Trình độ chuyên môn: Cao đẳng sư phạm mẫu giáo.
- Năm công tác: 9 năm.
a. Học sinh
- Lớp ghép 4 - 5 tuổi bản Nậm Mạ I
- Tổng số: 22 trẻ
- Trẻ 5 tuổi: Nam: 06 trẻ, Nữ: 05 trẻ, dân tộc:11 trẻ, Nữ dân tộc: 05 trẻ
- Trẻ 4 tuổi: Nam: 05 trẻ, Nữ: 06 trẻ, dân tộc: 11 trẻ, Nữ dân tộc: 06 trẻ
- Trẻ khuyết tật: Không
- Số cháu trong độ tuổi phổ cập: 22 cháu
2. Thuận lợi và khó khăn
a. Thuận lợi
- Được sự quan tâm của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương, sự chỉ đạo sát sao của Phòng giáo dục và Đào tạo, Ban giám hiệu nhà trường với sự phối hợp chặt chẽ giữa gia đình nhà trường và giáo viên trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ.
- Trường được xây dựng ở khu trung tâm của điểm bản thuận tiện cho việc gửi con của các bậc phụ huynh.
- Cơ sở vật chất, đồ dùng đồ chơi tương đối đầy đủ phục vụ cho công tác dạy và học.
- Trường, lớp khang trang sạch sẽ. Thoáng về mùa hè, ấm về mùa đông.
- Giáo viên có phẩm chất đạo đức tốt, có trình độ chuyên môn, nhiệt tình thương yêu, chăm sóc, giáo dục trẻ.
- Đa số trẻ khỏe mạnh, có sức khỏe đảm bảo cho hoạt động học tập và vui chơi.
b. Khó khăn:
- Lớp ghép sẽ khó khăn trong việc giảng dạy và truyền đạt kiến thức cho trẻ. Trẻ sẽ nhận thức chậm.
- Trẻ trong lớp đa số là dân tộc thiểu số nên cô và trẻ còn có sự bất đồng về ngôn ngữ.
- Gia đình trẻ về kinh tế còn gặp nhiều khó khăn, nhận thức của phụ huynh còn hạn chế chưa quan tâm kịp thời tới việc học của con em mình.
- Nhiều phụ huynh còn chưa biết chữ do vậy công tác phối hợp với phụ huynh trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ còn gặp nhiều khó khăn.
- Đồ dùng cũng được cấp phát mới tuy nhiên còn chưa đầy đủ.
- Khả năng âm nhạc của giáo viên còn hạn chế, giáo viên còn chưa biết sử dụng đàn...
II. Mục tiêu phấn đấu
1. Học sinh
* Chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ:
- Tỷ lệ bé chuyên cần đạt: 96 - 98%
- Tỷ lệ bé đạt 3 tiêu chí: 18 cháu
- Tỷ lệ bé đạt 2 tiêu chí: 4 cháu
- Tỷ lệ trẻ được theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ tăng trưởng và khám sức khỏe định kỳ: 100%.
- 100% các cháu được đảm bảo an toàn về thể chất và tinh thần.
- 100% các cháu gọn gàng và có thói quen vệ sinh hằng ngày, rửa tay bằng xà phòng, được ăn uống đảm bảo vệ sinh khi ở trường.
- 100% các cháu được nuôi ăn bán trú tại trường.
- Tỷ lệ trẻ phát triển kênh bình thường: 20 cháu = 91%
- Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi và nhẹ cân: 02 cháu= 0,9%
- Thi “Bé khỏe, bé ngoan” cấp trường: 7 cháu = 32 %
- 100% các cháu 5 tuổi đủ điều kiện để lên lớp 1.
2. Giáo viên
* Hoạt động chuyên môn và công tác khác
- Tích cực tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu đổi mới giao dục, nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ. Tham gia đầy đủ các lớp học bồi dưỡng, tập huấn của nhà trường, Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Thực hiện tốt các quy định, quy chế chuyên môn của ngành, của trường.
- Phấn đấu xếp loại chuẩn nghề nghiệp.
- Hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao. Tham gia đầy đủ các phong trào thi đua, quên góp ủng hộ do cấp trên ủng hộ do cấp trên phát động.
- Tham gia nhiệt tình phong trào TDTT, văn nghệ do phòng và trường phát động.
- Thực hiện tốt kỷ cương tình thương và trách nhiệm, nuôi con khỏe dạy con ngoan, gia đình hạnh phúc, sống có tình làng nghĩa xóm, có ý thức xây dựng tổ cùng nhà trường đi lên vững mạnh.
* Công tác thi đua khen thưởng:
- Tập thể lớp: Tiên tiến.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lương Ngọc Lan
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)