KẾ HOẠCH MẦM NON
Chia sẻ bởi Lương Ngọc Lan |
Ngày 05/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: KẾ HOẠCH MẦM NON thuộc Nhà trẻ
Nội dung tài liệu:
KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ.
NĂM HỌC 2015 – 2016.
A. KẾ HOẠCH CHUNG.
I. Đặc điểm tình hình
1. Về trẻ và giáo viên
* Về trẻ
- Lớp ghép 3 - 4 tuổi bản Nậm Mạ I
- Tổng số: 22 trẻ
- Trẻ 4 tuổi: Nam: 06 trẻ, Nữ: 06 trẻ, dân tộc:11 trẻ, Nữ dân tộc: 06 trẻ
- Trẻ 3 tuổi: Nam:06 trẻ, Nữ:06 trẻ, dân tộc: 11 trẻ, Nữ dân tộc: 06 trẻ
* Giáo viên:
- Tên giáo viên: Lương Thị Ngọc Lan
- Trình độ chuyên môn: Cao đẳng mầm non.
3. Thuận lợi, khó khăn
a. Thuận lợi
- Lớp học nằm trên địa bàn thuận lợi lớp học kiên cố đủ đồ dùng phục vui chơi và học cho học sinh.
- Được sự quan tâm của BGH nhà trường cùng sự tín nhiệm đông đảo của các bậc phụ huynh nên thuận lợi cho việc giảng dạy và công tác xã hội hóa giáo dục.
- Bản thân có trình độ trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ. Tận tụy với nghề, có tinh thần trách nhiệm trong công việc được giao, yêu thương, gần gũi học sinh.
b. Khó khăn
- Lớp ghép nhiều độ tuổi sẽ khó khăn trong việc giảng dạy và truyền đạt kiến thức cho trẻ. Trẻ sẽ nhận thức chậm.
- Trẻ trong lớp đa số là dân tộc thiểu số nên cô và trẻ còn có sự bất đồng về ngôn ngữ.
- Gia đình trẻ về kinh tế còn gặp nhiều khó khăn, nhận thức của phụ huynh còn hạn chế chưa quan tâm kịp thời tới việc học của con em mình.
- Nhiều phụ huynh còn chưa biết chữ do vậy công tác phối hợp với phụ huynh trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ còn gặp nhiều khó khăn.
II. Mục tiêu phấn đấu
1. Học sinh
* Chất lượng chăm sóc giáo dục.
- Tỷ lệ chuyên cần: 95 - 98%
- Tỷ lệ bé ngoan là: 96%
- Trẻ nắm được kiến thức trong chương trình là: 97%
- Tỷ lệ trẻ được theo dõi bằng biểu đồ tăng trưởng và khám sức khỏe định
kỳ là 100%
- 100% Các cháu gọn gàng và có thói quen vệ sinh hằng ngày, rửa tay bằng xà phòng, được ăn uống đảm bảo vệ sinh khi ở trường.
2. Giáo viên.
* Hoạt động chuyên môn và các công tác khác:
- Tích cực tự học hỏi, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ nâng cao trình độ
đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, nâng cao giáo dục chăm sóc giáo dục trẻ.
Tham gia đầy đủ các lớp học bồi dưỡng, tập huấn của nhà trường, phòng
giáo dục và đào tạo. Thực hiện tốt các quy định, quy chế chuyên môn của
ngành, của trường.
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, tham gia đầy đủ các phong trào thi đua.
- Thực hiện tốt kỷ cương tình thương và trách nhiệm, nuôi con khỏe dạy con
ngoan, gia đình hạnh phúc, có ý thức xây dựng tổ cùng nhà trường đi lên
vững mạnh
* Công tác thi đua khen thưởng:
- Tập thể lớp: Lao động tiên tiến
- Giáo viên: Danh hiệu lao động tiên tiến
III. Nhiệm vụ và giải pháp.
1. Nhiệm vụ.
a. Về chăm sóc giáo dục trẻ:
- Đảm bảo trẻ được ăn uống đầy đủ, hết suất ăn theo quy định của nhà trường, chăm sóc giấc ngủ cho trẻ đảm bảo
-Thực hiện nghiêm túc vệ sinh trong và ngoài lớp, vệ sinh cá nhân trẻ. Rửa
mặt , rửa tay bằng xà phòng trước và sau khi đi vệ sinh
- Tuyên truyền, vận động phụ huynh tiêm vác xin phòng bệnh và cho trẻ uống vitamin A đầy đủ theo quy định phòng chống các dịch bệnh.
- Làm tốt công tác tuyên truyền nuôi dạy con cho các bậc cha mẹ và phối hợp với gia đình làm tốt công tác chăm sóc trẻ
- Thực hiện nghiêm túc các hoạt động theo lịch sinh hoạt và cách tổ chức ôn
luyện cho trẻ.
-Thực hiện tốt công tác giáo dục môi trường, về an toàn cho trẻ
- Duy trì và tổ chức có hiệu quả việc tổ chức cho trẻ tham gia các hoạt động
nghệ thuật, các trò chơi dân gian
- Vận động gia đình cho các cháu đi học đầy đủ
b. Nâng cao chất lượng chuyên môn.
- Thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn.
- Tăng cường công tác tự học, tự bồi dưỡng qua tài liệu, qua mạng qua đồng
nghiệp để nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ.
- Thường xuyên học hỏi rèn luyện bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ nâng
cao trình độ chuyên môn, thường xuyên tìm ra
NĂM HỌC 2015 – 2016.
A. KẾ HOẠCH CHUNG.
I. Đặc điểm tình hình
1. Về trẻ và giáo viên
* Về trẻ
- Lớp ghép 3 - 4 tuổi bản Nậm Mạ I
- Tổng số: 22 trẻ
- Trẻ 4 tuổi: Nam: 06 trẻ, Nữ: 06 trẻ, dân tộc:11 trẻ, Nữ dân tộc: 06 trẻ
- Trẻ 3 tuổi: Nam:06 trẻ, Nữ:06 trẻ, dân tộc: 11 trẻ, Nữ dân tộc: 06 trẻ
* Giáo viên:
- Tên giáo viên: Lương Thị Ngọc Lan
- Trình độ chuyên môn: Cao đẳng mầm non.
3. Thuận lợi, khó khăn
a. Thuận lợi
- Lớp học nằm trên địa bàn thuận lợi lớp học kiên cố đủ đồ dùng phục vui chơi và học cho học sinh.
- Được sự quan tâm của BGH nhà trường cùng sự tín nhiệm đông đảo của các bậc phụ huynh nên thuận lợi cho việc giảng dạy và công tác xã hội hóa giáo dục.
- Bản thân có trình độ trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ. Tận tụy với nghề, có tinh thần trách nhiệm trong công việc được giao, yêu thương, gần gũi học sinh.
b. Khó khăn
- Lớp ghép nhiều độ tuổi sẽ khó khăn trong việc giảng dạy và truyền đạt kiến thức cho trẻ. Trẻ sẽ nhận thức chậm.
- Trẻ trong lớp đa số là dân tộc thiểu số nên cô và trẻ còn có sự bất đồng về ngôn ngữ.
- Gia đình trẻ về kinh tế còn gặp nhiều khó khăn, nhận thức của phụ huynh còn hạn chế chưa quan tâm kịp thời tới việc học của con em mình.
- Nhiều phụ huynh còn chưa biết chữ do vậy công tác phối hợp với phụ huynh trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ còn gặp nhiều khó khăn.
II. Mục tiêu phấn đấu
1. Học sinh
* Chất lượng chăm sóc giáo dục.
- Tỷ lệ chuyên cần: 95 - 98%
- Tỷ lệ bé ngoan là: 96%
- Trẻ nắm được kiến thức trong chương trình là: 97%
- Tỷ lệ trẻ được theo dõi bằng biểu đồ tăng trưởng và khám sức khỏe định
kỳ là 100%
- 100% Các cháu gọn gàng và có thói quen vệ sinh hằng ngày, rửa tay bằng xà phòng, được ăn uống đảm bảo vệ sinh khi ở trường.
2. Giáo viên.
* Hoạt động chuyên môn và các công tác khác:
- Tích cực tự học hỏi, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ nâng cao trình độ
đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, nâng cao giáo dục chăm sóc giáo dục trẻ.
Tham gia đầy đủ các lớp học bồi dưỡng, tập huấn của nhà trường, phòng
giáo dục và đào tạo. Thực hiện tốt các quy định, quy chế chuyên môn của
ngành, của trường.
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, tham gia đầy đủ các phong trào thi đua.
- Thực hiện tốt kỷ cương tình thương và trách nhiệm, nuôi con khỏe dạy con
ngoan, gia đình hạnh phúc, có ý thức xây dựng tổ cùng nhà trường đi lên
vững mạnh
* Công tác thi đua khen thưởng:
- Tập thể lớp: Lao động tiên tiến
- Giáo viên: Danh hiệu lao động tiên tiến
III. Nhiệm vụ và giải pháp.
1. Nhiệm vụ.
a. Về chăm sóc giáo dục trẻ:
- Đảm bảo trẻ được ăn uống đầy đủ, hết suất ăn theo quy định của nhà trường, chăm sóc giấc ngủ cho trẻ đảm bảo
-Thực hiện nghiêm túc vệ sinh trong và ngoài lớp, vệ sinh cá nhân trẻ. Rửa
mặt , rửa tay bằng xà phòng trước và sau khi đi vệ sinh
- Tuyên truyền, vận động phụ huynh tiêm vác xin phòng bệnh và cho trẻ uống vitamin A đầy đủ theo quy định phòng chống các dịch bệnh.
- Làm tốt công tác tuyên truyền nuôi dạy con cho các bậc cha mẹ và phối hợp với gia đình làm tốt công tác chăm sóc trẻ
- Thực hiện nghiêm túc các hoạt động theo lịch sinh hoạt và cách tổ chức ôn
luyện cho trẻ.
-Thực hiện tốt công tác giáo dục môi trường, về an toàn cho trẻ
- Duy trì và tổ chức có hiệu quả việc tổ chức cho trẻ tham gia các hoạt động
nghệ thuật, các trò chơi dân gian
- Vận động gia đình cho các cháu đi học đầy đủ
b. Nâng cao chất lượng chuyên môn.
- Thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn.
- Tăng cường công tác tự học, tự bồi dưỡng qua tài liệu, qua mạng qua đồng
nghiệp để nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ.
- Thường xuyên học hỏi rèn luyện bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ nâng
cao trình độ chuyên môn, thường xuyên tìm ra
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lương Ngọc Lan
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)