KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TOÁN 8
Chia sẻ bởi Hải Nguyên Văn |
Ngày 12/10/2018 |
60
Chia sẻ tài liệu: KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TOÁN 8 thuộc Đại số 8
Nội dung tài liệu:
VI/ KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
MÔN TOÁN/ PHÂN MÔN: ĐẠI SỐ ; KHỐI LỚP 8
TUẦN
TÊN / BÀI
TIẾT
TIÊU CỦA CHƯƠNG/ BÀI
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
PHÁP GIẢNG DẠY
CHUẨN BỊ CỦA GV. HS
GHI CHÚ
01
->
11
Chương I: Phép nhân và phép chia đa thức
01
-> 21
+ Nắm vững quy tắc về các phép tính: Nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức, chia đa thức cho đơn thức; Nắm vững thuật toán chia 2 đa thức một biến đã sắp xếp.
+ Có kỹ năng thực hiện thành thạo các phép nhân, chia đơn thức, đa thức.
+ Nắm vững, thuộc cá hằng đẳng thức đáng nhớ, vận dụng linh hoạt trong quá trình giải toán.
+ Nắm chắc và vận dụng linh hoạt các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
+ Giải được các dạng toán trong chương.
Học sinh nắm được:
+ Nhân đơn thức với đa thức; nhân đa thức với đa thức.
+ Những hằng đẳng thức đáng nhớ
+ Phân tích đa thức thành nhân tử qua thực hiện 3 phương pháp, đặc biệt phối hợp linh hoạt tất cả phương pháp trong giải toán.
+ Chia đa thức cho đơn thức
+ Chia đa thức một biến đã sắp xếp.
+ Nêu và giải quyết vấn đề.
+ Hoạt động nhóm.
+ Bảng phụ nhóm, bút bảng, máy tính
+ Một số kiến thức đã học ở lớp 7 về đa thức
01
Nhân đơn thức với đa thức
01
Học sinh nắm được qui tắc nhân đơn thức với đa thức
Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức thông qua thực hiện phép nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
Rèn luyện tính chính xác và sự linh hoạt.
Nhân đơn thức với đa thức ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích lại với nhau
+ Nêu và giải quyết vấn đề
+ Hoạt động nhóm
Bảng phụ nhóm, bút bảng
Nhân đa thức với đa thức
02
Học sinh nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức
Học sinh biết trình bày và nắm vững quy tắc nhân đa thức theo các cách khác nhau.
Rèn luyện tư duy logic và chính xác.
Nhân đa thức với đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích lại với nhau
+ Nêu và giải quyết vấn đề
+ Hoạt động nhóm
Bảng phụ nhóm, bút bảng
02
Luyện tập
03
, khắc sâu kiến thöùc về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
Học sinh thành thạo phép nhân đơn thức,
Giáo dục ý thức tự giác trong suy nghĩ và tính chính xác trong tính toán
Qui tắc nhân đơn thức với đa thức và qui tắc nhân đa thức với đa thức
+ Luyện tập thực hảnh
+ Hoạt động nhóm
Bảng phụ nhóm, bút bảng
Các qui tắc đã học
Những hằng đẳng thức đáng nhớ
04
Học sinh nắm được các hằng đẳng thức: bình phương của một tống, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương,
Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải một số bài tập đơn giản, vận dụng linh hoạt tính nhanh, tính nhẩm.
Rèn luyện khả năng quan sát, chính xác.
A,B tuỳ ý, ta có:
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
(A – B)2 = A2 – 2AB + B2
A2 – B2 = (A + B)(A – B)
+ Nêu và giải quyết vấn đề
+ Hoạt động nhóm
Bảng phụ nhóm, bút bảng
03
Luyện tập
05
Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
Học sinh biết cách khai triển và vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải toán.
Phát triển tư duy logic, thao tác phân tích, tổng hợp.
+ Luyện tập thực hảnh
+ Hoạt động nhóm
Bảng phụ nhóm, bút bảng
Các qui tắc đã học
Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tt)
06
Học sinh nắm được các hằng đẳng thức: Lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu, phát biểu thành lời và viết được công thức
Khai triển được các hằng đẳng thức trên dưới dạng đơn giản. Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải bài tập
Rèn luyện kỹ năng tính toán, cẩn thận, suy luận chính xác.
Với A, B tuỳ ta có:
(A + B)3 = A3
MÔN TOÁN/ PHÂN MÔN: ĐẠI SỐ ; KHỐI LỚP 8
TUẦN
TÊN / BÀI
TIẾT
TIÊU CỦA CHƯƠNG/ BÀI
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
PHÁP GIẢNG DẠY
CHUẨN BỊ CỦA GV. HS
GHI CHÚ
01
->
11
Chương I: Phép nhân và phép chia đa thức
01
-> 21
+ Nắm vững quy tắc về các phép tính: Nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức, chia đa thức cho đơn thức; Nắm vững thuật toán chia 2 đa thức một biến đã sắp xếp.
+ Có kỹ năng thực hiện thành thạo các phép nhân, chia đơn thức, đa thức.
+ Nắm vững, thuộc cá hằng đẳng thức đáng nhớ, vận dụng linh hoạt trong quá trình giải toán.
+ Nắm chắc và vận dụng linh hoạt các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
+ Giải được các dạng toán trong chương.
Học sinh nắm được:
+ Nhân đơn thức với đa thức; nhân đa thức với đa thức.
+ Những hằng đẳng thức đáng nhớ
+ Phân tích đa thức thành nhân tử qua thực hiện 3 phương pháp, đặc biệt phối hợp linh hoạt tất cả phương pháp trong giải toán.
+ Chia đa thức cho đơn thức
+ Chia đa thức một biến đã sắp xếp.
+ Nêu và giải quyết vấn đề.
+ Hoạt động nhóm.
+ Bảng phụ nhóm, bút bảng, máy tính
+ Một số kiến thức đã học ở lớp 7 về đa thức
01
Nhân đơn thức với đa thức
01
Học sinh nắm được qui tắc nhân đơn thức với đa thức
Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức thông qua thực hiện phép nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
Rèn luyện tính chính xác và sự linh hoạt.
Nhân đơn thức với đa thức ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích lại với nhau
+ Nêu và giải quyết vấn đề
+ Hoạt động nhóm
Bảng phụ nhóm, bút bảng
Nhân đa thức với đa thức
02
Học sinh nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức
Học sinh biết trình bày và nắm vững quy tắc nhân đa thức theo các cách khác nhau.
Rèn luyện tư duy logic và chính xác.
Nhân đa thức với đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích lại với nhau
+ Nêu và giải quyết vấn đề
+ Hoạt động nhóm
Bảng phụ nhóm, bút bảng
02
Luyện tập
03
, khắc sâu kiến thöùc về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
Học sinh thành thạo phép nhân đơn thức,
Giáo dục ý thức tự giác trong suy nghĩ và tính chính xác trong tính toán
Qui tắc nhân đơn thức với đa thức và qui tắc nhân đa thức với đa thức
+ Luyện tập thực hảnh
+ Hoạt động nhóm
Bảng phụ nhóm, bút bảng
Các qui tắc đã học
Những hằng đẳng thức đáng nhớ
04
Học sinh nắm được các hằng đẳng thức: bình phương của một tống, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương,
Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải một số bài tập đơn giản, vận dụng linh hoạt tính nhanh, tính nhẩm.
Rèn luyện khả năng quan sát, chính xác.
A,B tuỳ ý, ta có:
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
(A – B)2 = A2 – 2AB + B2
A2 – B2 = (A + B)(A – B)
+ Nêu và giải quyết vấn đề
+ Hoạt động nhóm
Bảng phụ nhóm, bút bảng
03
Luyện tập
05
Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
Học sinh biết cách khai triển và vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải toán.
Phát triển tư duy logic, thao tác phân tích, tổng hợp.
+ Luyện tập thực hảnh
+ Hoạt động nhóm
Bảng phụ nhóm, bút bảng
Các qui tắc đã học
Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tt)
06
Học sinh nắm được các hằng đẳng thức: Lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu, phát biểu thành lời và viết được công thức
Khai triển được các hằng đẳng thức trên dưới dạng đơn giản. Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải bài tập
Rèn luyện kỹ năng tính toán, cẩn thận, suy luận chính xác.
Với A, B tuỳ ta có:
(A + B)3 = A3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hải Nguyên Văn
Dung lượng: 655,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)