Kế hoạch chủ đề cây và những bông hoa đẹp
Chia sẻ bởi nong phuong vy |
Ngày 05/10/2018 |
58
Chia sẻ tài liệu: kế hoạch chủ đề cây và những bông hoa đẹp thuộc Nhà trẻ
Nội dung tài liệu:
KẾ HOẠCH CHỦ ĐỀ: CÂY VÀ NHỮNG BÔNG HOA ĐẸP
I/ Mục tiêu và nội dung giáo dục:
Các lĩnh vực
Mục tiêu
Nội dung
Hoạt động
1. Lĩnh vực phát triển thể chất dinh dưỡng sức khỏe.
- Thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục: hít thở, tay, lưng, bụng và chân.
- Vận động cổ tay, bàn tay ngón tay – thực hiện múa khéo.
- Thực hiện phối hợp vận động tay, mắt, tung – băt bóng với cô ở khoảng cách 1m ném vào đích xa 1-1,2m.
- Thích nghi với chế độ ăn cơm, ăn được các loại thức ăn khác nhau.
- Đi vệ sinh đúng nơi quy định.
- Hô hấp hít vào thở ra.
- Trẻ biết tập phối hợp tay, chân, bụng lườn.
- Xoa tay , chạm các đầu ngón tay với nhau, rót nhào, khuấy, đảo, vò xé.
- Chồng, xếp 6-8 khối.
- Ném bóng vào đích.
- Tập các vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động ban đầu.
- Làm quen với chế độ ăn cơm và các loại thức ăn khác nhau.
- Tập luyện nề nếp thói quen tốt trong ăn uống.
- Tập đi vệ sinh đúng nơi quy định
- Tập một số thao tác đơn giản trong rửa tay, lau mặt.
* Thể dục sáng:
- Hô hấp hít vào thở ra.
- Tập các động tác tay, chân, bụng, bật
- Bắt trước tạo dáng.
- Tập đi đều
- Đu quay.
* Hoạt động hàng ngày
* Hoạt động góc: Góc phân vai: Nấu ăn.
* Hoạt động học
* Hoạt động hàng ngày
* VĐCB: Ném trúng đích.
- TC: Đi một hai
* VĐCB: Trườn dưới vật cản.
- TC: Dung dăng dung dẻ.
* VĐCB: Nhảy xa bằng hai chân.
TC: Gieo hạt
* VĐCB: Bật qua vật cản.
TC: Ai nhanh hơn đuổi bắt được cô.
* Hoạt đông hàng ngày
* Hoạt động góc
- Tập cho trẻ tự đi vệ sinh đúng nơi quy định.
- Biêt giúp cô thu dọn vệ sinh sau khi ăn.
- Dạy trẻ biết rửa tay, rửa mặt trước và sau khi ăn.
2. Lĩnh vực phát triển nhận thức.
- Nói được tên và một số vài đặc điểm nổi bật của các đồ vật , hoa quả, con vật quen thuộc.
- Chỉ, nói được tên , lấy hoặc cất đồ chơi màu đỏ , vàng , xanh theo yêu cầu.
- Tên và một số đặc điểm nổi bật của con vật, rau, hoa, quả quen thuộc.
- Màu đỏ, xanh, vàng.
* NBTN:
- Củ cà rốt, su hào.
- Cây hoa giấy, cây bỏng, cây đa.
* Hoạt động học
* Hoạt động góc
* Hoạt động học
* Hoạt động góc.
* Hoạt động hàng ngày.
3. Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ
-Trả lời các câu hỏi: Ai đây?; cái gì đấy?; làm gì?; thế nào?
- Đọc được bài thơ, cao dao ,đồng dao với sự giúp đỡ của người lớn.
-Trả lời các câu hỏi: Ai đây?; cái gì đấy?; làm gì?; thế nào?
- Thể hiện nhu cầu mong muốn và hiểu biết bằng 1-2 câu đơn giản và câu dài
Đọc được đoạn thơ, bài thơ ngắn có câu 3-4 tiếng
- Nghe các bài thơ,ca dao ,hò, vè câu đố và truyện ngắn
- Trong giờ đón trẻ, trả trẻ
- Hoạt động góc
- Hoạt động hàng ngày
- Hoạt động học
- Hoạt động vui chơi
- Thơ: Bắp cải xanh
- Thơ: Hoa mào gà
- HĐG
- Hoạt động hàng ngày
- Truyện: Cây táo.
- Truyện: Quả thị
- Hoạt động hàng ngày.
4. Lĩnh vực phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội và thẩm mĩ
-Thực hiện một số yêu cầu của người lớn.
- Thể hiện cảm xúc qua hát, vận động theo nhạc, tô màu, vẽ nặn, xếp hình, xem tranh.
- Biểu lộ sự thân thiện với một số con vật quen thuộc , gần gũi, bắt trước tiếng kêu, gọi.
- Thực hiện yêu cầu đơn giản của giáo viên
- Thực hiện một số quy định đơn giản trong sinh hoạt ở lớp, nhóm, xếp hàng chờ đến lượt, để đồ chơi vào nơi quy định
- Vẽ các đường nét
I/ Mục tiêu và nội dung giáo dục:
Các lĩnh vực
Mục tiêu
Nội dung
Hoạt động
1. Lĩnh vực phát triển thể chất dinh dưỡng sức khỏe.
- Thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục: hít thở, tay, lưng, bụng và chân.
- Vận động cổ tay, bàn tay ngón tay – thực hiện múa khéo.
- Thực hiện phối hợp vận động tay, mắt, tung – băt bóng với cô ở khoảng cách 1m ném vào đích xa 1-1,2m.
- Thích nghi với chế độ ăn cơm, ăn được các loại thức ăn khác nhau.
- Đi vệ sinh đúng nơi quy định.
- Hô hấp hít vào thở ra.
- Trẻ biết tập phối hợp tay, chân, bụng lườn.
- Xoa tay , chạm các đầu ngón tay với nhau, rót nhào, khuấy, đảo, vò xé.
- Chồng, xếp 6-8 khối.
- Ném bóng vào đích.
- Tập các vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động ban đầu.
- Làm quen với chế độ ăn cơm và các loại thức ăn khác nhau.
- Tập luyện nề nếp thói quen tốt trong ăn uống.
- Tập đi vệ sinh đúng nơi quy định
- Tập một số thao tác đơn giản trong rửa tay, lau mặt.
* Thể dục sáng:
- Hô hấp hít vào thở ra.
- Tập các động tác tay, chân, bụng, bật
- Bắt trước tạo dáng.
- Tập đi đều
- Đu quay.
* Hoạt động hàng ngày
* Hoạt động góc: Góc phân vai: Nấu ăn.
* Hoạt động học
* Hoạt động hàng ngày
* VĐCB: Ném trúng đích.
- TC: Đi một hai
* VĐCB: Trườn dưới vật cản.
- TC: Dung dăng dung dẻ.
* VĐCB: Nhảy xa bằng hai chân.
TC: Gieo hạt
* VĐCB: Bật qua vật cản.
TC: Ai nhanh hơn đuổi bắt được cô.
* Hoạt đông hàng ngày
* Hoạt động góc
- Tập cho trẻ tự đi vệ sinh đúng nơi quy định.
- Biêt giúp cô thu dọn vệ sinh sau khi ăn.
- Dạy trẻ biết rửa tay, rửa mặt trước và sau khi ăn.
2. Lĩnh vực phát triển nhận thức.
- Nói được tên và một số vài đặc điểm nổi bật của các đồ vật , hoa quả, con vật quen thuộc.
- Chỉ, nói được tên , lấy hoặc cất đồ chơi màu đỏ , vàng , xanh theo yêu cầu.
- Tên và một số đặc điểm nổi bật của con vật, rau, hoa, quả quen thuộc.
- Màu đỏ, xanh, vàng.
* NBTN:
- Củ cà rốt, su hào.
- Cây hoa giấy, cây bỏng, cây đa.
* Hoạt động học
* Hoạt động góc
* Hoạt động học
* Hoạt động góc.
* Hoạt động hàng ngày.
3. Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ
-Trả lời các câu hỏi: Ai đây?; cái gì đấy?; làm gì?; thế nào?
- Đọc được bài thơ, cao dao ,đồng dao với sự giúp đỡ của người lớn.
-Trả lời các câu hỏi: Ai đây?; cái gì đấy?; làm gì?; thế nào?
- Thể hiện nhu cầu mong muốn và hiểu biết bằng 1-2 câu đơn giản và câu dài
Đọc được đoạn thơ, bài thơ ngắn có câu 3-4 tiếng
- Nghe các bài thơ,ca dao ,hò, vè câu đố và truyện ngắn
- Trong giờ đón trẻ, trả trẻ
- Hoạt động góc
- Hoạt động hàng ngày
- Hoạt động học
- Hoạt động vui chơi
- Thơ: Bắp cải xanh
- Thơ: Hoa mào gà
- HĐG
- Hoạt động hàng ngày
- Truyện: Cây táo.
- Truyện: Quả thị
- Hoạt động hàng ngày.
4. Lĩnh vực phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội và thẩm mĩ
-Thực hiện một số yêu cầu của người lớn.
- Thể hiện cảm xúc qua hát, vận động theo nhạc, tô màu, vẽ nặn, xếp hình, xem tranh.
- Biểu lộ sự thân thiện với một số con vật quen thuộc , gần gũi, bắt trước tiếng kêu, gọi.
- Thực hiện yêu cầu đơn giản của giáo viên
- Thực hiện một số quy định đơn giản trong sinh hoạt ở lớp, nhóm, xếp hàng chờ đến lượt, để đồ chơi vào nơi quy định
- Vẽ các đường nét
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nong phuong vy
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)