Ke hoach

Chia sẻ bởi Phan Thị Huế | Ngày 09/10/2018 | 27

Chia sẻ tài liệu: ke hoach thuộc Toán học 4

Nội dung tài liệu:

Phần I
A.Đặc điểm tình hình lớp:
1.Tình hình lớp:
- Tổng số học sinh: 28 em.Trong đó: nữ: 13 em
- Ngoài xã: 2 em
- Dân tộc: Kinh
- Con mồ côi cha: 1em(Đức Lâm)
- Gia đình hộ nghèo,cận nghèo: 11em
2.Thực trạng:
a) Thuận lợi:
* Về phía nhà trường:
- Ban giám hiệu nhà trường đã quan tâm nhiều đến việc nâng cao chất lượng giảng dạy.Chính vì vậy đã chỉ đạo tốt việc lên kế hoạch,soạn giảng bồi dưỡng học sinh giỏi và giúp đỡ học sinh yếu.
- Cơ sở vật chất,trang thiết bị dạy học và sách giáo khoa tương đối đầy đủ.
* Về phía học sinh:
- Đa số các em học sinh đều ngoan,có tinh thần xây dựng tập thể.Có một đội ngũ cán bộ lớp nhiệt tình,năng nổ.
- Một số em có ý thức học tập tốt,chăm học.
- Một số HS có điều kiện tốt được bố mẹ kèm thêm ở nhà nên việc giảng dạy của giáo viên trên lớp tương đối thuận lợi(Thanh Hải,Huyền Trang
b)Khó khăn:
* Về phía phụ huynh:
- Một số phụ huynh chưa thật sự quan tâm đúng mức đến việc học tập của con cái mà thường phó mặc cho cô giáo(Phụ huynh em Tiến Dũng,Phạm Giang,Thanh Huyền...).
- Nhiều em gia đình có hoàn cảnh kinh tế khó khăn(Trung Hiếu,Đức Lâm,Việt Phi,Thành Quang,Phạm Giang,...)
* Về phía học sinh:
- Một số em chưa có ý thức cao trong học tập,còn lơ là,ham chơi.Chưa coi trọng việc học là của bản thân mà còn chờ vào sự nhắc nhở,thúc giục của bố mẹ và thầy cô(Tiến Dũng,Trung Hậu,Thanh Huyền,Văn Thanh...).
- Có nhiều em còn lười học bài cũ,đọc viết còn sai nhiều do phát âm phương ngữ(Ngọc Linh,Tiến Dũng,Thái Bình,Phạm Giang).
* Về phía giáo viên:
-Do thời gian của một tiết học ít,lượng kiến thức truyền đạt cho học sinh nhiều.
Đặc biệt là đối với khối lớp 4- Đây là lớp có lượng kiến thức mới nhiều và khó,
đồng thời phân bố chương trình tiết luyện tập quá ít(đối với môn Toán)trong khi đó khả năng tiếp thu của học sinh không đồng đều.
B.Kết quả khảo sát chất lượng đầu năm của lớp, cụ thể:

Môn
học
Điểm 9-10
Điểm 7-8
Điểm 5-6
Điểm 3-4
Điểm 1-2


Số lượng
%
Số lượng
%
Số lượng
%
Số lượng
%
Số lượng
%

Toán
14
50
7
25
6
21,4
0
0
1
3,6

TV
8
28,6
12
42,9
5
17,9
3
10,7
0
0


C. Hệ thống chỉ tiêu:
1. Duy trì sĩ số: 100%.
2. Danh hiệu thi đua lớp: Tiên tiến xuất sắc.
Chi đội đạt danh hiệu: Xuất sắc.
Tỉ lệ HS đạt VSCĐ: 85,7%.
Lớp đạt VSCĐ.
3. Xếp loại học sinh:


Nội dung
Học kì I
Học kì II


Số
lượng
Tỉ lệ
Số lượng
Tỉ lệ

a) Đánh giá về hạnh kiểm
HS thực hiện đầy đủ 5 nhiệm vụ học sinh
28
100%
28
100%

b) Đánh giá về học lực:
Các môn đánh giá bằng điểm số:
- HS đạt loại khá, giỏi môn Toán.
- HS đạt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Thị Huế
Dung lượng: 354,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)