K TRA HOC KI II VAT LI 7 NAM 2012
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Quyền |
Ngày 17/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: K TRA HOC KI II VAT LI 7 NAM 2012 thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN :VẬT LÍ 7
THỜI GIAN:45’
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì.
- Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng.
- Kể tên các tác dụng nhiệt, quang, từ, hoá, sinh lí của dòng điện và nêu được biểu hiện của từng tác dụng này.
- Nêu được ví dụ cụ thể về mỗi tác dụng của dòng điện.
- Nêu được mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp và song song.
- Nêu được giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát.
- Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã mắc sẵn bằng các kí hiệu đã quy ước.
- Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch điện.
- Mắc được hai bóng đèn nối tiếp, song song và vẽ được sơ đồ tương ứng..
- Vận dụng xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp và song song
3. Thái độ
Nghiêm túc học tập
II. Hình thức kiểm tra:
- Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan và tự luận
III. Ma trận đề:
1. Bảng trọng số
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỷ lệ
Trọng số của bài kiểm tra
LT
VD
LT
VD
Điện học
16
11
7.7
8.3
48.1
51.9
Tổng
16
11
7.7
8.3
48.1
51.9
2. Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ:
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu
Điểm
số
T.số
TN
TL
Cấp độ 1,2
(Lí thuyết)
Điện học
48
5,76≈ 6
4 (1đ; 7,5`)
2 (4,0đ; 16`)
5
Cấp độ 3,4
(Vận dụng)
Điện học
52
6,24 ≈ 6
4 (1đ; 7,5`)
2 (4,0đ; 14`)
5
Tổng
100
12
6 (2,0đ; 15`)
4 (8,0đ; 30`)
10
3. Ma trận đề
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Điện học
(11 tiết)
1. Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì.
2. Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng.
3. Kể tên các tác dụng nhiệt, quang, từ, hoá, sinh lí của dòng điện và nêu được biểu hiện của từng tác dụng này.
4. Nêu được ví dụ cụ thể về mỗi tác dụng của dòng điện.
5. Nêu được mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp và song song.
6. Nêu được giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người.
7. Vận dụng giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát.
8. Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã mắc sẵn bằng các kí hiệu đã quy ước.
9. Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch điện.
10. Mắc được hai bóng đèn nối tiếp, song song và vẽ được sơ đồ tương ứng..
11. Vận dụng xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp và song song
Số câu hỏi
C1:1,5,7
C2:4,8
C5:2,3,6
C5:9
C4:11
C10:0
C11:12
10
Số điểm
1,25
0,75
4
2
2
TS
câu hỏi
5
MÔN :VẬT LÍ 7
THỜI GIAN:45’
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì.
- Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng.
- Kể tên các tác dụng nhiệt, quang, từ, hoá, sinh lí của dòng điện và nêu được biểu hiện của từng tác dụng này.
- Nêu được ví dụ cụ thể về mỗi tác dụng của dòng điện.
- Nêu được mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp và song song.
- Nêu được giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát.
- Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã mắc sẵn bằng các kí hiệu đã quy ước.
- Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch điện.
- Mắc được hai bóng đèn nối tiếp, song song và vẽ được sơ đồ tương ứng..
- Vận dụng xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp và song song
3. Thái độ
Nghiêm túc học tập
II. Hình thức kiểm tra:
- Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan và tự luận
III. Ma trận đề:
1. Bảng trọng số
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỷ lệ
Trọng số của bài kiểm tra
LT
VD
LT
VD
Điện học
16
11
7.7
8.3
48.1
51.9
Tổng
16
11
7.7
8.3
48.1
51.9
2. Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ:
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu
Điểm
số
T.số
TN
TL
Cấp độ 1,2
(Lí thuyết)
Điện học
48
5,76≈ 6
4 (1đ; 7,5`)
2 (4,0đ; 16`)
5
Cấp độ 3,4
(Vận dụng)
Điện học
52
6,24 ≈ 6
4 (1đ; 7,5`)
2 (4,0đ; 14`)
5
Tổng
100
12
6 (2,0đ; 15`)
4 (8,0đ; 30`)
10
3. Ma trận đề
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Điện học
(11 tiết)
1. Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì.
2. Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng.
3. Kể tên các tác dụng nhiệt, quang, từ, hoá, sinh lí của dòng điện và nêu được biểu hiện của từng tác dụng này.
4. Nêu được ví dụ cụ thể về mỗi tác dụng của dòng điện.
5. Nêu được mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp và song song.
6. Nêu được giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người.
7. Vận dụng giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát.
8. Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã mắc sẵn bằng các kí hiệu đã quy ước.
9. Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch điện.
10. Mắc được hai bóng đèn nối tiếp, song song và vẽ được sơ đồ tương ứng..
11. Vận dụng xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp và song song
Số câu hỏi
C1:1,5,7
C2:4,8
C5:2,3,6
C5:9
C4:11
C10:0
C11:12
10
Số điểm
1,25
0,75
4
2
2
TS
câu hỏi
5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Quyền
Dung lượng: 100,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)