Java Script từ cơ bản đến nân cao

Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Giao Ngôn | Ngày 16/10/2018 | 115

Chia sẻ tài liệu: Java Script từ cơ bản đến nân cao thuộc Tư liệu tham khảo

Nội dung tài liệu:

PHẦN I: NGÔN NGỮ JAVASCRIP
CHƯƠNG I :TỔNG QUAN VỀ JAVASCRIP
Ðặc tính của ngôn ngữ Javascript:
Javascript là một ngôn ngữ thông dịch (interpreter), chương trình nguồn của nó được nhúng (embedded) hoặc tích hợp (integated) vào tập tin HTML chuẩn. Khi file được load trong Browser (có support cho JavaScript), Browser sẽ thông dịch các Script và thực hiện các công việc xác định. Chương trình nguồn JavaScript được thông dịch trong trang HTML sau khi toàn bộ trang được load nhưng trước khi trang được hiển thị. Javascript là một ngôn ngữ có đặc tính:
*  Ðơn giản.
* Ðộng (Dynamic).
* Hướng đối tượng (Object Oriented).
2. Ngôn ngữ JavaScript:
Một trong những đặc tính quan trọng của ngôn ngữ JavaScript là khả năng tạo và sử dụng các đối tượng (Object). Các Object này cho phép người lập trình sử dụng để phát triển ứng dụng. Trong JavaScript ,các Object được nhìn theo 2 khía cạnh:
a. Các Object đã tồn tại.
b. Các Object do người lập trình xây dựng.
Trong các Object đã tồn tại được chia thành 2 kiểu:
a. Các Object của JavaScript (JavaScript Built-in Object).
b. Các đối tượng được cung cấp bởi môi trường Netscape.
3. Built-in Object trong JavaScript:
JavaScript cung cấp 1 bộ các Built-in Object để cung cấp các thông tin về sự hiện hành của các đối tượng được load trong trang Web và nội dung của nó.Các đối tượng này bao gồm các phương pháp (Method) làm việc với các thuộc tính (Properties) của nó.
4. Các đối tượng được cung cấp bởi môi trường Netscape:
Netscape Navigator cung cấp các đối tượng cho phép JavaScript tương tác với file HTML, các đối tượng này cho phép chúng ta điều khiển việc hiển thị thông tin và đáp ứng các sự kiện trong môi trường Navigator. Ví dụ:
Ðối tượng Mô tả
Window Cung cấp các phương pháp và các tính chất cho cửa sổ hiện hành của trình duyệt,bao gồm các đối tượng cho mỗi  frame.
Location : Cung cấp các tính chất và phương pháp làm việc với các địa chỉ
URL : hiện hành được mở.
History : Các đối tượng history cung cấp thông tin về các danh sách cũ và có thể giới hạn sự tương tác với danh sách.
Document : Ðây là một đối tượng được sử dụng nhiều nhất .Nó chứa đựng các Ðối tượng,tính chất và các phương pháp làm việc với các thành phần của tài liệu như các :form,link,anchor,applet.
5. Các đối tượng do người lập trình xây dựng:
a. Ðịnh nghĩa thuộc tính của đối tượng: (Object Properties)
Cú pháp : Object-name.Property-name (tên đối tượng.tên đặc tính)
Ví dụ :Một đối tượng airplane có các thuộc tính như sau:
Airplane.model , Airplane.price, Airplane.seating , Airplane.maxspeed, Airplane.fuel
b. Thêm các phương pháp cho đối tượng:( Method to Object)
Sau khi đã có các thông tin về airplane ta tiếp tục xây dựng phương pháp để sử dụng thông tin này.Ví dụ bạn muốn in ra mô tả của airplane hoặc tính toán khoảng cách tối đa của cuộc hành trình với nhiên liệu đã có: Airplane.description()
Airplane.distance()
c. Tạo một instance của đối tượng:
Trước khi thao tác với một đối tượng của JavaScript ta phải tạo một instance cho đối tượng đó.
6 . Nhúng JavaScript vào trong tập tin HTML:
Cú pháp:

Thuộc tính của thẻ SCRIPT
+ SRC :Ðịa chỉ URL chỉ đến tập tin chương trình JavaScript (*.js)
+ LANGUAGE: Chỉ định ngôn ngữ được sử dụng trong Script và các phiên bản sử dụng (ví dụ như :JavaScript ,JavaScript .1.2 vv. ,VBScript).
7. Ẩn các Scripts đối với các Browser không cung cấp JavaScript:

8. Sử dụng tập tin JavaScript bên ngoài :

9. Thêm chương trình vào tập tin HTML:


Listing 2.1


Here is result: