Hướng dẫn sử dụng powerpoint

Chia sẻ bởi Nguyễn Đình Điệt | Ngày 27/04/2019 | 64

Chia sẻ tài liệu: Hướng dẫn sử dụng powerpoint thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

Chuyên đề
sử dụng phầm mềm Microsft powerpoint 2003 trong dạy học
Người thực hiện :
Nguyễn Đình Điệt
ĐT:0974952858

Phần I
Giới thiệu powerpoint
Bạn là một giáo viên muốn trình bày một nội dung, một chuyên đề hoặc một bài giảng trước mọi người hoặc trước học sinh Microsft powerpoint sẽ giúp bạn làm công việc đó một cách đơn giản mà hiệu quả rất cao.
Bạn có thể đưa được rất nhiều loại thông tin lên màn hình chiếu như :văn bản; hình ảnh; âm thanh ; bảng tính; biểu đồ ;

Bạn có thể kết nối với nhiều phần mền hỗ trợ để thực hiện một vấn đề về chuyên môn ví dụ như dạy bộ môn vật lý, Toán, Lịch sử ,sinh học, động cơ nhiệtv.v .
Làm việc trên Microsft powerpoint là làm việc trên các tệp trình diễn mỗi tệp trình diễn bao gồm các bản trình diễn chúng được sắp theo một thứ tự. Các bản trình diễn này chứa các nội dung thông tin bạn muốn trình bày. Có thể minh hoạ cấu trúc một tệp trình diễn theo các bản trình diễn như sau:


Qui trình để tạo và sử dụng một tệp trình diễn như sau :
Bước 1:xác định rõ ràng các nội dung sẽ trình bày. Từ đó sẽ định ra được cấu trúc của tệp trình diễn là :chọn nền của slide theo mẫu nào cho phù hợp ? Cần bao nhiêu slide ? Nội dung mỗi slide là gì ?
Bước 2: Dùng powerpoint để xây dựng nội dung các slide đó .
Bước 3: trình diễn silde, khi đó nội dung silde được phóng to lên toàn bộ màn hình máy tính . Nếu máy tính nối được với máy chiếu, nội dung các silde trình chiếu sẽ được đưa lên các màn hình lớn, nhiều người có thể quan sát dễ

Chương I: trình diễn đơn giản
I/Cách khởi động powerpoint
Cách 1: Chọn lệnh Start/Programs/Microsoft powerpoint
Cách 2: Nháy đúp chuột vào biểu tượng Microsoft power point trên desktop
II/Tạo một trình diễn mới
Bằng cách vào File/ New... Vào New/ Blank presentation bên góc phải màn hình màn hình xuất hiện như ở dưới.

Sau khi màn hình soạn thảo xuất hiện ta có thể chọn các slide theo định dạng phù hợp với nội dung cần soạn thảo và có thể sử dụng các công cụ như ở trong Word để chế bản
III/Để ghi tệp trình diễn Ta nháy vào biểu tượng hình đĩa mền hoặc mở mục File/save. sau đó hộp hội thoại save xuất hiện ta đánh tên vào mục File name
IV/để mở một tệp trình diễn đã có sẵn
Như bên Word vào File/open /chọn tên tệp cần mở.
V/Thoát khỏi Powerpoint
Chọn File/ Exit
Hoặc nhấn chuột vào X ở góc phải màn hình

Chương 2: xây dựng các slide
I/Quản lý các slide
1/Thêm 1 slide:
Để thêm một slide lên tệp trình diễn đang mở , ta làm như sau:
Bước 1: Mở mục Insert/New slide . . . (hoặc nhấp chuột vào biểu tượng ở góc màn hìnhbên phải)
Bước 2: Hãy chọn một slide rồi nhấn OK. một slide mới được chèn lên tệp trình diễn.
Ta có thể chọn các dạng slide theo ý muốn tuỳ theo nội dung cần trình chiếu
2/ Di chuyển đến các slide
Để di chuyển đến một sli de ta có thể thực hiện theo 2 cách :
Cách 1: Dùng chuột nhấn lên thứ tự slide cần định đến ở danh sách các sliđe bên trái màn hình
Cách 2: Dùng chuột thanh cuộn dọc ở bên phải màn hình ( như hình dưới)
3/Cách xoá một slide
Để xoá một slide ra khỏi tệp trình diễn ta làm như sau :
Bước 1: Nhấn chuột lên tên slide cần xoá ở danh sách các slide bên trái màn hình
Bước 2: Dùng lệnh cut để xoá slide này hoặc dùng lệnh delete để xoá.

II/§­a th«ng tin lªn slide
1/Chèn văn bản và hình vẽ
Trên powerpoint ta cũng có thể sử dụng thanh công cụ Drwing để đưa văn bản (thông qua Texbox) cũng như đưa các khối hình vẽ lên slide cách sử dụng thanh công cụ này giống hệt như ta dùng trong Word.
2/Chèn ảnh ,âm thanh
a/Chèn ảnh
Ta có thể chèn ảnh từ những tệp tin picture bằng cách chọn lệnh Insert/picture/From File
(làm giống như đã làm bên phần mềm Word)
b/Chèn âm thanh ,video
Ta làm như sau chọn Insert/Movies and sounds
Như hình minh hoạ dưới đây:
3/Chèn bảng
Trên Powerpoint để chèn một bảng dữ liệu (Table) lên slide ta chọn Inset/Table , tiếp theo quy trình xây dựng cấu trúc bảng , nhập nội dung và định dạng bảng giống như trong word
Thực hiện như hình minh hoạ dưới đây:
4/Tạo tiêu đề đầu ,tiêu đề cuối
Để tạo tiêu đề đầu , tiêu đề cuối , chèn số trang, chèn ngày giờ ta vào View/ Hader and footer hộp hôi thoại sau đây xuất hiện giúp ta xây dựng tiêu đề đầu , tiêu đề cuối cho các slide :
5/ Màu sắc cho các thành phần trên slide
Tính năng này giúp ta thay đổi bộ màu hiển thị trên các slide của tệp trình diễn .Để làm việc này , ta làm theo các bước sau :
Bước 1:Mở slide cần thiết lập trên cửa sổ thiết kế, kích hoạt thực đơn Format/Background . hộp hội thoại xuất hiện
Bước 2:Nháy vào dấu tam giác (như hình dưới) hộp Automatic sổ xuống ta chọn màu . Sau đó nhấn vào apply chọn cho 1 slide hoặc nhấn vào apply to all chọn cho tất cả các slide.
Bước 3:để chọn nèn màu có dạng kẻ trong hộp Automatic ta nhấn vào Filleffects.
6/ Thiết lập hiệu ứng trình diễn
Một trong các điểm mạnh của Powerpoint là khả năng thiết lập các hiệu ứng động như Amination, Custom Amination.Với các hiệu ứng này , thông tin trên slide sẽ sinh động hơn , hấp dẫn và thu hút người theo dõi hơn.Tuy nhiên cái gì cũng có 2 mặt thuận và nghịch của nó. Chúng ta không nên quá lạm dụng vào các hiệu ứng hoạt hoạ này, tránh tình trạng người xem cảm thấy nhàm chán
Để thiết lập hiệu ứng trình diễn ta làm như sau :
Bước 1: Nháy chuột vào menu slide show / Animation schemes...màn hình soạn thảo xuất hiện như các hình sau :

Ta dịch chuyển thanh trượt bên phải để chọn các hiệu ứng trong khung Apply to selected slide. Nhấn Play để xem thử hoặc nhấn vào slide show để trình chiếu thử. Nếu chọn cho tất cả các slide ta nhấn Apply to all sides .
7/Cửa sổ sorter
Ta đã biết một số thao tác quản lý các slide cho một tệp trình chiếu .Song cửa sổ sorter giúp ta đơn giản hơn nhiều trong việc quản lý các slide . Để mở cửa sổ sorter, ta nhấn chuột chọn view/slide sorter Màn hình làm việc có dạng như hình sau:
Sử dụng cửa sổ trên như sau:
Nhấn chuột phải lên slide cần làm việc ta có các lệnh tắt như hình bên cạnh, có thể làm được những công việc sau :
+Chọn lệnh Cut hoặc Delete slide : slide đó sẽ bị xoá khỏi tệp trình diễn
+Chọn lệnh copy : để sao chép slide này.
+Chọn lệnh paste để dán slide đã copy
+Chọn lệnh slide Design để chọn định dạng màu nền và kiểu slide đã tạo sẵn
+Chọn lệnh Background để định dạng màu nền theo ý muốn hoặc đặt ảnh nền
+Chọn lệnh Animation schemas để chọn hiệu ứng trình chiếu
+Chọn lệnh Slide Trananstion để thiết lập thông tin trình diễn theo slide (có thể để thời gian các slide tự trình chiếu, tốc độ, âm thanh )
+Chọn lệnh hide slide để ẩn slide đó khi trình chiếu
Để đóng cửa sổ này ta có thể làm theo 2 cách:
Cách 1: Nhấn chuột vào biểu tượng normal view ở góc trái màn hình
Cách 2:Nháy đúp lên slide trên cửa sổ sorter slide đó sẽ trở về màn hình soạn thảo(chế độ normal)
8/Kỹ Thuật trình diễn
Trình diễn là một quá trình thể hiện nội dung các slide đã thiết kế được trong tệp trình diễn lên toàn bộ màn hình . Có nhiều cách thể hiện

Trình diễn các slide
+Nhấn chuột lên biểu tượng slide show góc trái cuối màn hình (biểu tượng như hình bên )
+Hoặc nhấn vào menu slide show (trên thanh menu chính)/View show
Hoặc nhấn F5 để thực hiện trình chiếu
*Kết thúc trình chiếu bằng cách nhấn phím Esc hoặc nhấn chuột phải rồi chọn lệnh End show
9/Định dạng trang in
Để định dạng trang in ta vào File/Page setup hộp hội thoại page setup xuất hiện như hình bên.
10/ In ấn
Để in nội dung các slide ra máy in ta có thể làm 2 cách :
1/Vào file/Print
2/Nhấn tổ hợp phím Ctrl +P hộp thoại Print xuất hiện như hình bên.
+Mục Printer chọn máy in
+All in toàn bộ
+Current slide chỉ in slide hiện hành
+Mục slides để in phạn vi các slide nào đó ví dụ:1,3, 5-12tức là sẽ in ra các slide 1,3 và các slide từ 5 đến slide 12 ,
+Mục Print What chọn nội dung cần in trên các slide.
-Slides : in nội dung các slide mỗi slide trên 1 trang giấy
-Handouts : in nội dung các slide, có thể in nhiều slide trên 1 trang giấy. số slide được in trên một trang giấy bạn có thể chọn ở mục slide per page;
-Note Page: chỉ in ra những thông tin chú thích
-Utline : Chỉ in những thông tin chính trên slide
+Mục ô Copies: Để chọn số bản in
+Cuối cùng nhấn nút OK để thực hiện lệnh in
Chương 3:
Sử dụng các templa thiết lập các slide master& tạo liên kết
1/Sử dụng các mẫu slide định dạng sẵn
Powerpoint cung cấp cho ta nhiều mẫu slide định dạng sẵn trên nhiều lĩnh vực
Bước 1: Để sử dụng mẫu định sẵn này ta vào menu Format/Slide design. Các dạng mẫu slide định dạng xuất hiện bên phía phải màn hình ta có thể chọn các mẫu bằng cách nhấp chuột vào mẫu đó.
Bước 2: Thực hiện các bố cục (Layuot) ở từng slide cần chèn lên tệp trình chiếu và soạn thảo nội dung cho các slide như đã trình bày ở chương 2.
2/Slide Master
Slide Master có thể coi như một slide chủ cho một tệp trình diễn.Thông thường khi tạo một tệp trình diễn khi muốn thay đổi định dạng của tệp ta phải thay đổi từng slide một .vậy có cách nào để có thể thay đổi định dạng của cả tệp mà không cần phải thay đổi từng slide. Đó là sử
Dụng Slide Master.
Với Slide Master ta có thể thay đổi các định dạng văn bản, bảng biểu , hình vẽ , ảnh . Có thể thiết lập tiêu đề đầu , cuối và chèn số trang
+Để thiết lập tệp trình diễn Slide Master ta làm như sau: vào View/Master/ Slide Master. Màn hình làm việc với Slide Master xuất hiện với các thành phần như sau:
Sau khi thiết lập slide Master như trên , nhấn nút close Master trên thanh công cụ Master, toàn bộ slide trên tệp trình diễn đang soạn thảo sẽ có định dạng hệt như slide Master vừa tạo.

3/Tạo liên kết
a/Tạo các nút liên kết để di chuyển giữa các slide trong quá trình trình diễn .
Để làm việc này ta vào menu slide show/Action Buttons./chọn các nút điều kiển như ở hình dưới
b/Tạo sự kết nối : Tạo sự kết nối là ta có thể kết nối với một tệp hoặc một một văn bản, một tệp slide hoặc một slide ở phần sau hay phần trước của tệp ta đang trình chiếu. Kết nối với các phần mềm trong quá trình trình chiếu
Để tạo ra sự kết nối ta làm như sau:
ta chọn phần cần kết nối (bằng cách bôi đen) sau đó ta vào Insert /Hyperlink...
Hộp hội thoại xuất hiện ta chọn đối tượng cần kết nối . Đối với các phần mềm ta có thể viết các tệp trên phần mềm chuyên dụng sau đó kết nối với bài dạy.
Phần II: Thực hành
I/Xây dựng một tệp trình diễn theo các bước đã học
Xây dựng nội dung các slide
+ Tạo một biểu đồ hình cột
+Chèn một bức tranh
+Chèn âm thanh
+Chèn video
+Tạo liên kết
Phần III
hưóng dẫn sử dụng một số phần mềm
Bµi 1
H­íng dÉn sö dông phÇn mÒm Violet
1/Sö dông phÇn mÒm Violet ®Ó viÕt c¸c d¹ng bµi tËp
a/Bµi tËp tr¾c nghiÖm
§Ó t¹o bµi tËp tr¾c nghiÖm ta vµo môc bµi gi¶ng sau ®ã chän lÖnh t¹o míi hoÆc Ên phÝn F2 mµn h×nh so¹n th¶o xuÊt hiÖn nh­ h×nh 1 .nhÊn vµo dÊu + ®Ó thªm ®Ò môc vµ hép tho¹i xuÊt hiÖn nh­ h×nh 2
Hộp thoại để đánh đầu đề và chọn phương án
Sau đó màm hình soạn thảo xuất hiện như hình dưới
b/ Bài tập kéo thả chữ
Nhiệm vụ học sinh tìm cụm từ đúng kéo thả vào vị trí trống
Hướng dẫn trực tiếp trên phàn mềm
Sau khi đánh song câu hoàn thiện ta chọn cụm từ để điền khuyết rồi nhấn vào chọn chữ
2/Cách nhập dữ liệu trong violet
Cách nhập hàm số
Vào mục chọn màn hình hiển thị /chọn mục hình ảnh, âm thanh /nhấn vào "Tiếp tục" màn hình soạn thảo hiển thị /chọn "công thức"/màn hình soạn thảo công thức hiển thị .
Nhập dữ liệu biểu diễn hàm số theo quy tắc sau: Toán tử (+ ) trừ (-) Nhân(*) chia(/) luỹ thừa (^)
Về hình học :
cách ghi góc :ví dụ góc ABC bằng 30 độ ta ghi ^(ABC) =30(độ)
3/Cách vẽ hình trong violet
+Để vẽ hình trong violet ta phải vé hình trong phần mềm vẽ hình Sketchpad, geocabri. sau đó sử lý ảnh ghi dưới dạng JPEG.sau đó quay trở lại violet chọn mục "..." để chèn ảnh vào bài dạy Ví dụ
Bài 2
sử dụng phần mềm vẽ hình Sketchpad, geocabri
I/Cửa sổ Sketchpad và các menu thông dụng

Cạnh trên của cửa sổ là thanh menu với các menu theo thư tự từ trái sang phải như sau :
File
Edit: soạn thảo
Dislay : hiện lên màm hình
Contruct : Vẽ, dựng
Transform: Thay đổi
Graph: biểu đồ, đồ thị
window : cửa sổ
Sáu nút công cụ ở bên trái màm hình theo thứ tự từ trên xuống dưới có tác dụng:

Selechtion arrow Dùng để chọn đối tượng
Poin :Dùng để đặt điểm
Compass:dùng để vẽ đường tròn
Straightedge: (thước thẳng) dùng để vẽ đường thẳng .
Tex: dùng để soạn thảo 1 đoạn văn bảnhoặc đánh dấu điểm trong hình học ví dụ như điểm A; B; C .v.v
Custom tolls:Các công cụ tuỳ chọn
2/Nội dung các menu
Việc sử dụng các menu file; edit , tương tự như trong word. Để vẽ hình ta quan tâm đến các menu Display, Construct, Transform, Measure. Bấm chuột vào các menu ta được một menu đổ xuống ta được các Menu con như sau:
a/Trong Menu dislay
Độ dày của nét và có 3 dạng nét
+Color: màu của nét
+Tex :Cho phép chọn Font chữ, cỡ chữ
+Hide object : ẩn đối tượng


+Show All Hiddel: chỉ ra tất cả các đối tượng bị ẩn.bấm chuột và đối tượng này các đối tượng bị ẩn sẽ được hiện lên
+Show Labels : chỉ ra các nhãn
+ Labels (nhãn) chọn dối tượng song nhấp đúp chuột vào hộp thoại cho phép gõ lại nhãn xuất hiện.
+Trase (vết): chọn đối tượng song bấm vào đây khi đối tượng chuyển động sẽ tạo thành vết
+Erase Trase xoá các vết trên màm hình.
+Animate : hoạt hình
+Increase Speed:tăng tốc độ hoạt hình
+Decrease Speed:Giảm tốc độ hoạt hình
+Stop Animation:Dừng hoạt hình
+Show Text Platte hiện ra bảng định dạng chữ .
+Show Motion Controller. hiện ra bảng chuyển động
+Hide Tex box: ẩn đi hộp công cụ
b/Trong menu construst
+Poin on Object: Khi chọn đối tượng rồi ta nhấn vào đây ta được điểm trên đối tượng ,có thể dùng chuột để di chuyển đối tượng
+Midpoint :Trung điểm (chọn đối tượng rồi nhấn vào lệnh này)
+Intersection: Giao điểm (chọn 2 đối tượng rồi bấm vào đây ta được giao điểm của chúng )
+Sgment(đoạn thẳng ): chọn 2 điểm song bấn chuột vào đây ta được 1 đoạn thảng
+Ray khi chọn 2 điểm rồi ta nhấn chuột vào đây ta được tia có điểm gốc là điểm chọn trước và đi qua điểm thứ 2
+Line: Khi chọn 2 điểm rồi bấm chuột vào đây ta được đưòng thẳng đi qua 2 điểm đó.
+Perpenrdicular : Đường vuông góc
Parallen Line: đường song song
Ang le Bisector: Đường phân giác
Circle By centr +point: Đường tròn xác định bởi tâm và và một điểm đi qua nó.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Đình Điệt
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)