Hướng dẫn PowerPoint đơn giản
Chia sẻ bởi Huỳnh Văn Hoà |
Ngày 14/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Hướng dẫn PowerPoint đơn giản thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
A-GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ
MICROSOFT POWERPOINT 2003
-MICROSOFT POWERPOINT 2003 là một phần mềm trong bộ Microsoft Office 2003 được sử dụng để trình bày một vấn đề, tiếp thị một sản phẩm, soạn thảo một bài giảng….. Chương trình là một công cụ có tính chuyên nghiệp cao để diễn đạt các ý tưởng cần trình bày không chỉ bằng lời văn mà còn thể hiện qua hình ảnh tĩnh và động cùng với âm thanh, các đoạn phim một cách sống động. Vì thế nó là một công cụ hỗ trợ giảng dạy rất tốt trong trường học, hỗ trợ thuyết trình trong các hội thảo, hướng dẫn sử dụng các sản phẩm trong việc quảng cáo…..
Dễ sử dụng đối với người bắt đầu dùng và rất dễ sử dụng với người đã sử dụng WINWORD, EXCEL vì có cùng thao tác,…
Thực hiện các hiệu ứng hoạt hình nhanh chóng, sinh động một cách đơn giản không cần kiến thức lập trình.
Kích thước tập tin nhỏ, thuận lợi cho lưu trữ và di chuyển.
Kết hợp được với nhiều định dạng tập tin.
Để cài đặt và sử dụng được chương trình MICROSOFT POWERPOINT 2003 (cũng như các chương trình khác trong bộ Microsoft Office 2003 như Word, Excel, Access,…) máy tính của bạn cần có cấu hình tối thiểu như sau:
1. Bộ vi xử lý (CPU): tối thiểu 233MHz hoặc cao hơn (tốt nhất từ Petium III trở lên).
2.Hệ điều hành (Operating system): Window XP hoặc cao hơn.
3. Bộ nhớ (RAM): tối thiểu 64MB (tốt nhất từ 128 MB trở lên).
4.Đĩa cứng còn trống khoảng 245MB.
5.Màn hình có độ phân giải kích thước 800x600, từ 256 màu trở lên.
6.Ổ đĩa CD, chuột, bàn phím.
Sau khi cài đặt Microsoft PowerPoint 2003 ta khởi động chương trình MICROSOFT POWERPOINT 2003 như sau:
1.Vào menu Start/Programs/Microsoft Office/Microsoft Office PowerPoint 2003.
2.D-Click vào biểu tượng trên màn hình Destop
Tuỳ theo các thay đổi mà bạn đã thực hiện trong quá trình sử dụng, màn hình Power Point 2003 sẽ xuất hiện như hình bên dưới.
(Title Bar (Thanh tiêu đề): Cho chúng ta biết chương trình Microsoft PowerPoint 2003 và tên của tập tin đang làm việc (Presentation 1).
(Menu Bar (Thanh thực đơn): Gồm 9 mục từ File đến Help ở chế độ mặc định của Office. Mỗi mục sẽ chứa nhiều mục khác nếu ta nhấp chuột vào chúng.
(ToolBar (Thanh công cụ): Gồm có những thanh công cụ nhỏ, ngoài ra chúng còn có thể mở thêm nhiều thanh công cụ khác từ menu View/ToolBar, ở đây ta chỉ chú trọng vào ba thanh cơ bản sau:
1.Standard ToolBar (Thanh công cụ chuẩn):chứa biểu tượng của các lệnh thường dùng.
2.Formating Toolbar (Thanh định dạng):chứa các biểu tượng dùng cho việc trình bày van bản như Kiểu chữ (Font), cỡ chữ (Font size), màu sắc (color), canh biên,….
3.Drawing ToolBar (Thanh công cụ vẽ): Dùng để trình bày những kiểu vẽ khác nhau, hoặc tô màu, hoặc tạo chữ nghệ thuật…..
4.Normal Pane (Chế độ màn hình): dùng để chọn cách xem các slide trong bài trình diễn, dùng để theo dõi vị trí, thứ tự các slide.
(Outline: Kiểu xem slide trình diễn và nội dung trình diễn.
(Slide:Kiểu xem các slide trình diễn và nội dungtheo thứ tự.
(Các chế độ xem slide trình diễn.
a.Normal view: Trình bày theo kiểu thông thường, dùng để xử lý từng slide.(màn hình ở chế độ normal view)
b.Slide sorter view: Trình bày toàn thể các slide trong bài trình diễn, dùng để theo dõi vị trí, thứ tự các slide. (màn hình ở chế độ( Slide sorter view).
c.Slide show : trình chiếu bài trình diễn ở chế độ slide đang chỉnh sửa.
5.Task Pane :
-Chứa nhiều các thành phần khác nhau như:
a.New Presentation (tạo File mới).
b.Slide Layout :Chọn kiểu bố trí cho mỗi slide)
c.Slide design: chọn các kiểu trang trí slide có sẵn, các hệ màu, các hiệu ứng cho toàn bộ bài trình diễn.
MICROSOFT POWERPOINT 2003
-MICROSOFT POWERPOINT 2003 là một phần mềm trong bộ Microsoft Office 2003 được sử dụng để trình bày một vấn đề, tiếp thị một sản phẩm, soạn thảo một bài giảng….. Chương trình là một công cụ có tính chuyên nghiệp cao để diễn đạt các ý tưởng cần trình bày không chỉ bằng lời văn mà còn thể hiện qua hình ảnh tĩnh và động cùng với âm thanh, các đoạn phim một cách sống động. Vì thế nó là một công cụ hỗ trợ giảng dạy rất tốt trong trường học, hỗ trợ thuyết trình trong các hội thảo, hướng dẫn sử dụng các sản phẩm trong việc quảng cáo…..
Dễ sử dụng đối với người bắt đầu dùng và rất dễ sử dụng với người đã sử dụng WINWORD, EXCEL vì có cùng thao tác,…
Thực hiện các hiệu ứng hoạt hình nhanh chóng, sinh động một cách đơn giản không cần kiến thức lập trình.
Kích thước tập tin nhỏ, thuận lợi cho lưu trữ và di chuyển.
Kết hợp được với nhiều định dạng tập tin.
Để cài đặt và sử dụng được chương trình MICROSOFT POWERPOINT 2003 (cũng như các chương trình khác trong bộ Microsoft Office 2003 như Word, Excel, Access,…) máy tính của bạn cần có cấu hình tối thiểu như sau:
1. Bộ vi xử lý (CPU): tối thiểu 233MHz hoặc cao hơn (tốt nhất từ Petium III trở lên).
2.Hệ điều hành (Operating system): Window XP hoặc cao hơn.
3. Bộ nhớ (RAM): tối thiểu 64MB (tốt nhất từ 128 MB trở lên).
4.Đĩa cứng còn trống khoảng 245MB.
5.Màn hình có độ phân giải kích thước 800x600, từ 256 màu trở lên.
6.Ổ đĩa CD, chuột, bàn phím.
Sau khi cài đặt Microsoft PowerPoint 2003 ta khởi động chương trình MICROSOFT POWERPOINT 2003 như sau:
1.Vào menu Start/Programs/Microsoft Office/Microsoft Office PowerPoint 2003.
2.D-Click vào biểu tượng trên màn hình Destop
Tuỳ theo các thay đổi mà bạn đã thực hiện trong quá trình sử dụng, màn hình Power Point 2003 sẽ xuất hiện như hình bên dưới.
(Title Bar (Thanh tiêu đề): Cho chúng ta biết chương trình Microsoft PowerPoint 2003 và tên của tập tin đang làm việc (Presentation 1).
(Menu Bar (Thanh thực đơn): Gồm 9 mục từ File đến Help ở chế độ mặc định của Office. Mỗi mục sẽ chứa nhiều mục khác nếu ta nhấp chuột vào chúng.
(ToolBar (Thanh công cụ): Gồm có những thanh công cụ nhỏ, ngoài ra chúng còn có thể mở thêm nhiều thanh công cụ khác từ menu View/ToolBar, ở đây ta chỉ chú trọng vào ba thanh cơ bản sau:
1.Standard ToolBar (Thanh công cụ chuẩn):chứa biểu tượng của các lệnh thường dùng.
2.Formating Toolbar (Thanh định dạng):chứa các biểu tượng dùng cho việc trình bày van bản như Kiểu chữ (Font), cỡ chữ (Font size), màu sắc (color), canh biên,….
3.Drawing ToolBar (Thanh công cụ vẽ): Dùng để trình bày những kiểu vẽ khác nhau, hoặc tô màu, hoặc tạo chữ nghệ thuật…..
4.Normal Pane (Chế độ màn hình): dùng để chọn cách xem các slide trong bài trình diễn, dùng để theo dõi vị trí, thứ tự các slide.
(Outline: Kiểu xem slide trình diễn và nội dung trình diễn.
(Slide:Kiểu xem các slide trình diễn và nội dungtheo thứ tự.
(Các chế độ xem slide trình diễn.
a.Normal view: Trình bày theo kiểu thông thường, dùng để xử lý từng slide.(màn hình ở chế độ normal view)
b.Slide sorter view: Trình bày toàn thể các slide trong bài trình diễn, dùng để theo dõi vị trí, thứ tự các slide. (màn hình ở chế độ( Slide sorter view).
c.Slide show : trình chiếu bài trình diễn ở chế độ slide đang chỉnh sửa.
5.Task Pane :
-Chứa nhiều các thành phần khác nhau như:
a.New Presentation (tạo File mới).
b.Slide Layout :Chọn kiểu bố trí cho mỗi slide)
c.Slide design: chọn các kiểu trang trí slide có sẵn, các hệ màu, các hiệu ứng cho toàn bộ bài trình diễn.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Văn Hoà
Dung lượng: 2,46MB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)