Hướng dẫn Power Point

Chia sẻ bởi Nguyễn Thủy | Ngày 27/04/2019 | 54

Chia sẻ tài liệu: Hướng dẫn Power Point thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

Microsoft Power Point 2003
Nguyễn Xuân Hùng
Cao đẳng Sư Phạm Hải Dương
Office phone: 0320-890175
Mobile : 0904216325
Email: [email protected]

Presentation (diễn thuyết, trình diễn, thuyết trình)
PROBLEM
UNDERSTANDED
presentation
Một số hình thức thuyết trình
Speaking only…
Speaking and writing…
Speaking and showing…
Speaking, showing and doing…
Mức độ thuyết phục tăng
Microsoft PowerPoint
là chương trình tốt cho phép
chuẩn bị tư liệu thuyết trình dạng slides.
Thông thường, một chương trình trình diễn (presentation) bằng PowerPoint bao gồm nhiều slide. M?i trang m�n hình mà khán giả được xem gọi là một slide.
Trước khi bắt đầu
Yêu cầu về kiến thức
Thân thuộc với môi trường Windows.
Thành thạo Microsoft Word/Excel.
Ở mức độ cao hơn kết hợp sử dụng một số phần mềm có liên quan để tạo ra một bản thuyết trình tốt.
Chú ý
Ở lớp, hãy làm theo hướng dẫn.
Khi hiểu vấn đề, tùy biến.
JPG
GSP
PPT
PPT
Kh-thac
Violet
1. Bắt đầu với Microsoft PowerPoint
Startup
Creating blank presentation
Bulleted Text Box
PowerPoint Views
Saving & Showing
Templates
Pictures, shape,…
Sound, video, chart,…
Working with slides
Animation & Transition
Slide Show
Header/Footer
Slide Master
Handouts Printing
Khởi động PowerPoint

C1: Kích đúp chuột vào biểu tượng trên nền màn hình nền (Desktop).
C2: Start  Programs  Microsoft PowerPoint (win98)
Start  All Programs  Microsoft office 
Microsoft PowerPoint 2003
C3: Kích đúp chuột vào tệp được tạo lập bởi PowerPoint có dạng *.PPT.


Màn hình PowerPoint 2003
Thiết kế trình diễn với đề nghị có sẵn
Chọn mẫu thiết kế slide
Chọn bản trình diễn trắng (mới)
Mở một bản trình diễn có trước
Phần ghi chú thích
Khung Slide
Khung nhìn đại cương
Thanh tiêu đề
Thanh menu
Thanh công cụ
Thanh định dạng
Thanh Drawing
Thanh trạng thái
Slide tiêu đề có hai hộp văn bản.
Title:
Tiêu đề của bài thuyết trình.
Nhập vào “Làm quen với PowerPoint 2003”.
Subtitle:
Người trình bày,…
Nhập vào Họ tên bạn.


Thay đổi font chữ cố định cho các text box
Format Replace Fonts
Chọn font chữ trong hộp With
Nháy chuột vào Replace sau đó Close

Quay lại
PowerPoint Views (4 Cách nhìn)
Slide hiện tại, đang soạn thảo
PowerPoint Views (Cách nhìn)
Ghi tệp và trình diễn
Ghi tệp - Save (giống word)
FileSave (Save As…). - Chọn thư mục - Gõ tên tệp hợp lý. (phần mở rộng .ppt, không cần gõ).

ví dụ
1. Chọn nơi ghi tệp
2. Gõ tên mới cho tệp
3. Bấm nút Save để ghi tệp
Bấm nút Cancel để hủy lệnh ghi tệp

Ghi tệp và trình diễn
Trình diễn (show):
Nhấn F5.
View  Slide Show.
Slide Show  View Show.
Trình diễn bắt đầu từ một slide bất kỳ
Di chuyển đến slide đó
Nháy chuột vào biểu tượng hoặc Shift + F5
END
Kích chuột để thoát
 ↑ PgUp

 ↓ PgDn Left click
Ghi tệp và trình diễn
Điều khiển trình diễn

Khi đang trình diễn, nháy nút phải chuột, một bảng lệnh tắt hiện ra như hình bên:
- Nháy Next để chuyển tới trang tiếp theo;
- Nháy Previous để chuyển tới trang trước;
- Nháy Go to slide để chuyển tới trang trong danh sách;
- Nháy End Show để kết thúc trình diễn.
Thoát khỏi PowerPoint

Giống Word, Excel


(Hãy thoát khỏi PowerPoint để chuẩn bị cho bước tiếp theo)
- Nếu chúng ta muốn kết thúc phiên làm việc với PowerPoint hãy ghi lại sự thay đổi sau đó chỉ việc nháy chuột vào nút Close ở góc trên bên phải màn hình.
- Nếu có xuất hiện hộp thoại:
thì hãy nháy Yes nếu muốn ghi những thay đổi đã tạo ra, nháy No nếu không muốn ghi những thay đổi đó, nháy Cancel nếu muốn hủy lệnh và quay lại màn hình trước đó.
Thoát khỏi Powerpoint
2. Thao tác với slide
Chèn thêm Slide
Thay đổi layout của slide
Xóa slide
Thay đổi vị trí slide
Sao chép slide
Di chuyển slide
Thay đổi nền của slide
Sử dụng template (mẫu) cho slide trong một presentation


Insert slide (chèn thêm slide)
a. Để chèn một Slide trắng Insert  New Slide (Ctrl+M)
Để thay đổi mẫu Slide kích chuột vào mẫu ở khung Apply slide layuot
Chú ý: Trong trường hợp không xuất hiện khung Apply slide layuot thì ta dùng lệnh sau:
Chọn mẫu rồi kích chuột
Slide là sự bố trí hợp lý các đối tượng:
Text box: chữ
- Shape: hình khối
- Picture: hình ảnh
Chart… trên slide
Thay đổi layout của slide
Format  Slide Layout.
Chọn mẫu thích hợp (kích chuột)
Sự bố trí này có thể chọn từ slide layout hoặc tùy biến!
Chọn mẫu rồi kích chuột
Insert slide (chèn thêm slide)
b. Để chèn một Slide giống Slide trước
Insert  Duplicate Slide
c. Chèn thên Slide từ một tệp có trước
Insert  Slides from files…
Chọn Browse
Chọn File cần chèn
Chon các Slide cần chèn
Chọn Insert (hoặc Insert All)
Xóa slide
Chọn slide
Edit  Delete Slide. Hoặc gõ phím delete
Thay đổi vị trí slide
Hiển thị slide dưới dạng View slide sorter
Chọn slide rồi rê chuột đến vị trí mới
Sao chép slide
EditCopy & Paste.
Di chuyển slide
Edit  Cut & Paste.

Sử dụng templates
Template = mẫu slide
được thiết kế sẵn.
Nền (background)
Font chữ, màu sắc,…
Đề mục (bullet),…


Sử dụng template cho bản trình diễn
Format  Slide design  Design Templates
Chọn template thích hợp (kích chuột…)
Chọn template thích hợp
Một số templates
Blends
Notebook
Pulse
Radar
Sumi Panting
Cactus
Thay đổi (màu) nền của slide
Format  background (Hoặc nháy phải chuột vào nền của slide chọn background)
Lựa chọn màu cho slide, hoặc chọn Fill Effects… để có nhiều lựa chọn hơn.
Chọn Apply để áp dụng cho slide hiện thời, chọn Apply to All để áp dụng cho tất các các slide trong presentation.
Thay đổi (màu) nền của slide
Thay Slide Master
View  Master  Slide Master
Lựa chọn nền cho slide.
Chọn fonts chữ.
Chèn các âm thanh, hình ảnh..
Chèn các tiêu đề đầu cuối…
Các kiểu định dạng khác….

Để áp dụng cho toàn bộ các slide

3. Các đối tượng trong một slide
- Với Slide ta có thể chèn các đối tượng sau:
Văn bản (kí tự, kí hiệu, công thức toán….)
Đồ họa (vẽ hình khối)
Biểu đồ
Biểu bảng
Hình ảnh
Âm thanh
Video (*.mpg, *.avi, ...)
....
Thanh công cụ drawing
Format Object
Insert Object
2. Nguyên tắc chung
- Nguyên tắc chung vẽ hình là: nháy chuột vào nút vẽ (chèn) hình tương ứng, đưa trỏ chuột vào trang, nó sẽ có dạng hình dấu cộng (+), rê chuột theo đường chéo để vẽ một hình chữ nhật với kích thước vừa ý thì nhả chuột. Hình muốn vẽ sẽ hiện ra trong hình chữ nhật đó.
- Nguyên tắc chung xử lý hình là: Kích chọn hình cần xử lý, sẽ có 8 nút tròn bao quanh hình (handle) báo hiệu hình đang sẵn sàng chờ xử lý. Chọn các thuộc tính muốn áp dụng cho đối tượng, rồi nháy OK để kết thúc. (Hoặc Nháy phải chuột chọn định dạng của đối tượng Format…)
Thanh công cụ drawing
Format Object
Insert Object
Vẽ hình
Chọn hình
Điều chỉnh kích thước hình
Di chuyển hình
Copy hình
Xóa hình
Nhóm các hình
Quay, lật hình
Căn lề và phân phối các hình
Xếp lớp (order) các hình
Chèn văn bản
Chèn dòng chữ nghệ thuật
Word Art
Chèn sơ đồ
Chèn các tranh ảnh (Picture)
Chèn văn bản
Chèn văn bản vào slide
Nháy chuột vào biểu tượng trên thanh drawing rồi rê chuột tạo vùng nhập văn bản…
Ta có thể thay đổi kích thước, font, cỡ, kiểu, màu chữ …như word

Chèn ký tự đặc biệt
Đặt trỏ nơi nhận.
Insert  Symbol.
Chọn Font ký hiệu.
Kích chuột vào nút Insert.
Kết thúc chọn Close
Chèn công thức
Insert  Object  Create New…
Chọn Microsoft Equation 3.0.
Thanh công cụ Equation cho phép chọn các dạng và ký hiệu của công thức.
Nhập công thức- Kết thúc nháy chuột đóng cửa sổ soạn công thức
Để định dạng màu hãy nháy phải chuột chọn format object chọn Picture ....recolor…
Vẽ hình
Vẽ hình.
Chọn mẫu hình vẽ sau đó rê chuột để tạo hình mong muốn.
Thay đổi đối tượng hình vẽ thông qua phần format trên thanh drawing…

Chèn ảnh và chữ nghệ thuật.
Insert  Picture …
Clip art: các clip ảnh có sẵn.
From file: Từ tệp ảnh trên đĩa (*.bmp, *.jpg,…)
Insert  Picture  WordArt…
Chọn kiểu chữ
Chọn font, kích cỡ,…
Gõ chữ vào ô text (Your Text Here).
Kích OK.
Chèn thêm ảnh vào slide
Insert picture Clip Art
Insert picture from file…
Chèn một số đối tượng khác
Chèn bảng (table)
Insert  Table…
Chèn sơ đồ tổ chức
Insert  Diagram…
Chèn đồ thị (chart)
Insert  Chart…
Chèn âm thanh, video
Insert  Movies and Sounds…
Hãy xem và lắng nghe…
Kích chuột vào chiếc đồng hồ.
Kích chuột vào cái loa.
E:Canhac-VideoMP3Bài ca hi vong.mp3
C:Windowsclock.avi
Animation & Slide Transition
Animation (hiệu ứng với các đối tượng trên slide).
Slide Show  Custom Animation…
Add Effect: Thêm hiệu ứng
Remove: Bỏ hiệu ứng
Start: Bắt đầu hiệu ứng khi…
Direction: Hướng (phụ thuộc)
Speed: Tốc độ hiệu ứng
Re-Order: Sắp xếp trật tự hiệu ứng
Animation & Slide Transition
Giới thiệu hệ thống các hoạt hình
Khi nháy vào nút Add Effect sẽ hiện danh sách 4 nhóm hiệu ứng hoạt hình là:
- Entrance: các kiểu xuất hiện của đối tượng (đi vào) khi trình chiếu.
- Emphasis: các hiệu ứng nhấn mạnh để tăng sự chú ý tới đối tượng đang trình chiếu.
- Exit: các hiệu ứng làm ẩn đối tượng khi trình chiếu.
- Motion Paths: xác định đường đi cho đối tượng trong khi trình diễn.
Chúng ta nên để tâm tìm hiểu kỹ hơn về hệ thống các hiệu ứng hoạt hình này. Nó sẽ rất có lợi khi thiết kế bài thuyết trình cụ thể.
Tùy biến cho hiệu ứng hoạt hình cụ thể
Khi một hiệu ứng được chọn trong vùng liệt kê của Custom Animation , hãy nháy chuột vào tam giác đen ở phía bên phải, một bảng lệnh tắt hiện ra nhu sau:
Nháy chuột vào đây
Start on click: Đối tượng xuất hiện khi kích chuột.
Start with Previous: Đối tượng xuất hiện cùng với đối tượng trước nó.
Start After Previous: Đối tượng xuất hiện ngay sau đối tượng trước nó.
Effect Options…: Tuỳ chọn hiệu ứng
Tùy biến cho hiệu ứng hoạt hình cụ thể
Effect Options…: Tuỳ chọn hiệu ứng
Hướng ra của đối tượng
Hiệu ứng âm thanh
Sau hiệu ứng đói tượng sẽ…
Cách ra của đối tượng văn bản
Tùy biến cho hiệu ứng hoạt hình cụ thể
Timing…: Điều chỉnh chuyển động của đối tượng
Kiểu khỏi động hiệu ứng
Thời gian trễ của đối tượng
Tốc độ thực hiện hiệu ứng
Số lần lặp lại
Nằm trong bộ Office 2000 của Microsoft
Là phần mềm soạn thảo và trình diễn slides.
Có giao diện thân thiện, tiện dụng.
Material
PowerPoint
Presentation
Hãy
Bắt
Tay
Tạo

HIỆU ỨNG
4. Animation & Slide Transition
Slide Transition (hiệu ứng chuyển slide).
Slide Show  Slide Transition…
Chọn kiểu chuyển slide
Tốc độ chuyển slide
Chèn âm thanh khi chuyển slide
Chuyển slide tự động
hay click chuột
Áp dụng cho mọi slide
5. Tạo nút điều khiển (Trigger)
Tạo đối tượng (nút) để điều khiển.
Chọn đối tượng muốn điều khiển và làm hiệu ứng cho đối tượng đó.
Chọn thẻ Timing… ở mục Effect Option (tuỳ chọn hiệu ứng) của đối tượng muốn điều khiển
Nháy chuột vào nút TRIGGER ta có bảng sau:
Hiệu ứng được thực hiện theo trình tự (chế độ ngầm định).
Hiệu ứng thực hiện khi kích chuột vào đối tượng chọn để điều khiển
5. Tạo nút điều khiển (Trigger)
Thuộc tính Trigger cho phép ta điều khiển các đối tượng rất linh hoạt và tiện lợi. Điều này đặc biệt có hiệu quả khi muốn thể hiện các ý đồ sư phạm trong quá trình tiến hành bài giảng trên lớp, tạo sự tương tác sinh động và hấp dẫn.
Ta có thể tạo nhiều nút điều khiển trên một Slide.
Trong một nút điều khiển các đối tượng bị điều khiển phải được sắp xếp theo một trình tự ra nhất định.
6. Chèn siêu liên kết
Trong quá trình thuyết trình người ta thường phải liên kết các slide với nhau hay với các phần mềm khác. Ta dùng phương thức chèn siêu liên kết cho các đối tượng để có hiệu quả như vậy.
Chèn thông qua một nút có sẵn
Chèn thông qua một đối tượng bất kì
Ví dụ
Chèn siêu liên kết qua nút lệnh
Slide Show Action Button
Lựa chọn kiểu nút, vẽ một nút
Trên slide, xuất hiện:

Hyperlink to: Liên kết tới….
Run program: chạy một chương trình…
Play sound: chơi nhạc…

Chú ý: Chúng ta nháy phải chuột lên đối
tượng để có thể Remove HyperLink, muốn
chỉnh sửa liên kết chọn mục Edit HyperLink.

Chèn siêu liên kết qua đối tượng bất kì
Chọn đối tượng
Nháy phải chuột lên đối tượng chọn Action settings…
xuất hiện hộp thoại:

Hyperlink to: Liên kết tới….
Run program: chạy một chương trình…
Play sound: chơi nhạc…

Chúng ta nháy có thể chèn siêu liên kết
qua một đối tượng bất kì thông qua cách
sau đây:

Chèn siêu liên kết qua Hyperlink
Chọn đối tượng.
Insert Hyperlink hoặc Nháy nút Insert HyperLink

đưa vào lời chú thích cho liên kết khi ta chỉ chuột vào nó
cho phép ta liên kết tới những Slide khác…
Khi đóng gói bài giảng bảo đảm hiển thị không mất tính logic, không mất liên kết, không sợ xung đột giữa các phiên bản, Có thể trình chiếu trên máy tính không cài phiên bản PowerPoint, có thể ghi ra đĩa CD hoặc RAMDISK để mang đi một cách thuận tiện, có thể bảo mật bằng Password.
7. Đóng gói tệp trình diễn (bài giảng)
File / Package for CD..., hộp thoại Package for CD xuất hiện
Add files... cho phép chọn các tệp giáo án cần đóng gói sang CD.
Copy to CD... để ghi ra đĩa CD
Options... để thên tuỳ chọn như đặt mật khẩu bảo vệ…
Copy to Folder... để ghi sang một thư mục nào đó và có thể chứa trong các thiết bị lưu trữ di động và trình diễn khi cần
8. Chuyển sang dạng tài liệu Word
Thực hiện lệnh: FileSend to Microsoft Office Word
Xuất hiện hộp thoại như hình bên.
- Chọn một trong các kiểu tài liệu Word;
- Chọn một trong hai cách bổ sung các slides
- Nháy OK.
9. Định nghĩa trang và In
Định nghĩa trang Slide dùng lệnh File  Page Setup
9. Định nghĩa trang và In
Tạo tiêu đề đầu trang và cuối trang
View  Header and Footer…
Tiêu đề.
Đánh số slides.
Ngày tháng,…
Cuối trang
Handouts
Handouts
Bản in của slides trên giấy.
Sử dụng để phát cho khán giả.
Tùy biến handouts
View  Master  Handout Master
In handouts
File  Print…
Ngắn gọn, xúc tích, rõ ràng
Số lượng chữ và hình ảnh phải phù hợp dễ nhìn.
Cỡ chữ vừa phải >20.
Màu sắc, hiệu ứng hài hòa.
Một gợi ý khi làm slides
A bad slide example
ALPHA
BETA
CHIPS
COPY
DEFAULT DIRECTORY
Một gợi ý khi present
Chuẩn bị trước kịch bản.
Chọn vị trí hợp lý, hướng về phía khán giả.
Đừng nhìn và đọc từ slides.
Đừng lật qua lật lại các slides.
Tập trung vào chủ đề chính.
Cái gì sẽ đọng lại trong khán giả?
Đừng ngại hỏi/đáp, thảo luận.
Điều khiển thời gian hợp lý.
Thà cắt bớt nội dung còn hơn bị quá giờ.
Hạn chế xem đồng hồ.
Topics cho buổi sau
3-5 sinh viên/nhóm.
Mỗi nhóm 5-10 slides, trình bày trong 5 phút.
Nộp slides trước khi trình diễn (Email! Confirm!).
Một số chủ đề gợi ý
Internet.
PowerPoint.
Bài giảng.
Hải Dương.

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thủy
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)