Huong dan on tap hoa 8
Chia sẻ bởi Huỳnh Thị Kim An |
Ngày 15/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: huong dan on tap hoa 8 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD- ĐT HUYỆN THOẠI SƠN
TRƯỜNG THCS TT NÚI SẬP
TỔ: HOÁ – SINH – CÔNG NGHỆ
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP HỌC KỲ I
MÔN: HOÁ HỌC KHỐI 8
LÝ THUYẾT:
Định nghĩa nguyên tử ? Nguyên tố hoá học ?
Định nghĩa đơn chất ? Hợp chất ? Phân tử ? Phân tử khối ? Cho ví dụ ?
Định nghĩa hoá trị ? Quy tắc hoá trị ?
Định nghĩa hiện tượng vật lý ? Hiện tượng hoá học ?
Định nghĩa phản ứng hoá học ?
Nội dung định luật bảo toàn khối lượng ?
Định nghĩa phương trình hoá học ? Các bước lập phương trình hoá học ?
Định nghĩa mol ? Khối lượng mol ? Thể tích mol của chất khí ?
Công thức chuyển đổi giữa khối lượng , thể tích và lượng chất ?
Công thức tính tỷ khối của khí A đối với khí B ?
Công thức tính tỷ khối của khí A đối với không khí ?
BÀI TẬP : Một số dạng bài tập :
Bài 1 : Lập công thức hoá học của hợp chất và tính phân tử khối :
Zn ( II) và nhóm OH (I)
S ( IV ) và O ( II)
Al (III) và oxi ( II)
Na (I) và oxi ( II)
Al (III) nhóm SO4 (II)
Ca (II) và nhóm PO4( III)
H (I) và S(II)
Fe ( II ) và NO3 ( I)
Cho Zn = 65, O =16, H=1, Al = 27, Na = 23, S=32, Ca =40, P= 31
Bài 2: Trong các trường hợp sau trường hợp nào là hiện tượng hóa học?Hiện tượng vật lý ?
Hòa tan vôi sống vào nước thu được vôi tôi (canxi hyđroxit).
Rượu để lâu trong không khí bị chua.
Bỏ quả trứng vào dung dịch axit clohiđric thấy có bọt khí sủi lên trên bề mặt vỏ trứng.
Thuỷ tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.
Cồn trong lọ bị bay hơi.
Sắt bị gĩ chuyển thành một hợp chất màu nâu đỏ.
Hòa tan đường vào nước tạo thành nước đường.
Nhiệt độ của trái đất tăng lên làm cho băng ở hai cực bị tan ra.
Vành xe đạp bị gỉ sét.
Khi đường cháy tạo thành khí cacbonic và hơi nước.
Cho đinh sắt vào dung dịch đồng sunfat thấy có chất rắn màu nâu đỏ bám ngoài đinh sắt
Hoà tan mực vào nước.
Khi có dòng điện chạy qua ,dây tóc bóng đèn điện nóng và sáng lên.
Bài 3: Hoàn thành phương trình học sau ?
Fe + O2 ( Fe3O4
K + H2O --> KOH + H2
Ca(OH)2 + H2SO4 --> CaSO4 + H2O
Al + HCl (AlCl3 + H2
Mg + ? 2MgO
? + S ( Na2S
Fe + ? -----( 2FeBr3
? + HCl ( FeCl2 + H2
HgO ( Hg + O2
K + Cl2 ( KCl
P + O2 -->P2O5
Al + O2 --> Al2O3
Bài 4: Đốt cháy 12.5 gam lưu huỳnh ( S) trong oxi tạo thành 18.5 gam hợp chất lưu huỳnh đioxit ( SO2).
a. Viết phương trình của phản ứng ?
b. Tính khối lượng oxi cần dùng ?
Bài 5: Cho 3.25 g kẽm( Zn) tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl) tạo ra 11.5 g kẽm clorua ( ZnCl2) và 1.3 khí hiđro.
a / Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b/ Tính khối lựơng dung dịch axit clohiđric (HCl) tham gia phản ứng .
Bài 6: Biết rằng 10.5 g sắt tác dụng với axit clohiđric ( HCl) tạo ra 16.5 g hợp chất sắt (II) clorua ( FeCl2 ) và 1.2 g khí hiđro ( H2)
Lập phương trình hoá học của phản ứng.?
Tính khối lượng axit clo hiđric tham gian phản ứng.
Bài 7: Hãy tính :
Thể tích của 14.2g khí Cl2 (ở điều kiện tiêu chuẩn).
Thể tích của 4.4 g CO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn).
Khối lượng của 0.25mol H2SO4 , 0.5 mol Al2S3
Tìm số mol của 5.6 g sắt , 4 gCuO
Số mol của 12.1023 nguyên tử Al .
Bài 8: Có những khí sau :O2, N2 , CO2 , SO2 .
a/ Những khí trên nặng hay nhẹ hơn khí hiđro bao nhiêu lần ?
b/ Những khí trên nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ?
Bài 9: Có các chất sau: Na , Al , SO2 , CaO , N , O2 Cl2 , H2 , N2 , H2SO4
Cu , H2O, Zn , H3PO4, P, NH3.
Chất nào là đơn chất ?
TRƯỜNG THCS TT NÚI SẬP
TỔ: HOÁ – SINH – CÔNG NGHỆ
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP HỌC KỲ I
MÔN: HOÁ HỌC KHỐI 8
LÝ THUYẾT:
Định nghĩa nguyên tử ? Nguyên tố hoá học ?
Định nghĩa đơn chất ? Hợp chất ? Phân tử ? Phân tử khối ? Cho ví dụ ?
Định nghĩa hoá trị ? Quy tắc hoá trị ?
Định nghĩa hiện tượng vật lý ? Hiện tượng hoá học ?
Định nghĩa phản ứng hoá học ?
Nội dung định luật bảo toàn khối lượng ?
Định nghĩa phương trình hoá học ? Các bước lập phương trình hoá học ?
Định nghĩa mol ? Khối lượng mol ? Thể tích mol của chất khí ?
Công thức chuyển đổi giữa khối lượng , thể tích và lượng chất ?
Công thức tính tỷ khối của khí A đối với khí B ?
Công thức tính tỷ khối của khí A đối với không khí ?
BÀI TẬP : Một số dạng bài tập :
Bài 1 : Lập công thức hoá học của hợp chất và tính phân tử khối :
Zn ( II) và nhóm OH (I)
S ( IV ) và O ( II)
Al (III) và oxi ( II)
Na (I) và oxi ( II)
Al (III) nhóm SO4 (II)
Ca (II) và nhóm PO4( III)
H (I) và S(II)
Fe ( II ) và NO3 ( I)
Cho Zn = 65, O =16, H=1, Al = 27, Na = 23, S=32, Ca =40, P= 31
Bài 2: Trong các trường hợp sau trường hợp nào là hiện tượng hóa học?Hiện tượng vật lý ?
Hòa tan vôi sống vào nước thu được vôi tôi (canxi hyđroxit).
Rượu để lâu trong không khí bị chua.
Bỏ quả trứng vào dung dịch axit clohiđric thấy có bọt khí sủi lên trên bề mặt vỏ trứng.
Thuỷ tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.
Cồn trong lọ bị bay hơi.
Sắt bị gĩ chuyển thành một hợp chất màu nâu đỏ.
Hòa tan đường vào nước tạo thành nước đường.
Nhiệt độ của trái đất tăng lên làm cho băng ở hai cực bị tan ra.
Vành xe đạp bị gỉ sét.
Khi đường cháy tạo thành khí cacbonic và hơi nước.
Cho đinh sắt vào dung dịch đồng sunfat thấy có chất rắn màu nâu đỏ bám ngoài đinh sắt
Hoà tan mực vào nước.
Khi có dòng điện chạy qua ,dây tóc bóng đèn điện nóng và sáng lên.
Bài 3: Hoàn thành phương trình học sau ?
Fe + O2 ( Fe3O4
K + H2O --> KOH + H2
Ca(OH)2 + H2SO4 --> CaSO4 + H2O
Al + HCl (AlCl3 + H2
Mg + ? 2MgO
? + S ( Na2S
Fe + ? -----( 2FeBr3
? + HCl ( FeCl2 + H2
HgO ( Hg + O2
K + Cl2 ( KCl
P + O2 -->P2O5
Al + O2 --> Al2O3
Bài 4: Đốt cháy 12.5 gam lưu huỳnh ( S) trong oxi tạo thành 18.5 gam hợp chất lưu huỳnh đioxit ( SO2).
a. Viết phương trình của phản ứng ?
b. Tính khối lượng oxi cần dùng ?
Bài 5: Cho 3.25 g kẽm( Zn) tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl) tạo ra 11.5 g kẽm clorua ( ZnCl2) và 1.3 khí hiđro.
a / Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b/ Tính khối lựơng dung dịch axit clohiđric (HCl) tham gia phản ứng .
Bài 6: Biết rằng 10.5 g sắt tác dụng với axit clohiđric ( HCl) tạo ra 16.5 g hợp chất sắt (II) clorua ( FeCl2 ) và 1.2 g khí hiđro ( H2)
Lập phương trình hoá học của phản ứng.?
Tính khối lượng axit clo hiđric tham gian phản ứng.
Bài 7: Hãy tính :
Thể tích của 14.2g khí Cl2 (ở điều kiện tiêu chuẩn).
Thể tích của 4.4 g CO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn).
Khối lượng của 0.25mol H2SO4 , 0.5 mol Al2S3
Tìm số mol của 5.6 g sắt , 4 gCuO
Số mol của 12.1023 nguyên tử Al .
Bài 8: Có những khí sau :O2, N2 , CO2 , SO2 .
a/ Những khí trên nặng hay nhẹ hơn khí hiđro bao nhiêu lần ?
b/ Những khí trên nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ?
Bài 9: Có các chất sau: Na , Al , SO2 , CaO , N , O2 Cl2 , H2 , N2 , H2SO4
Cu , H2O, Zn , H3PO4, P, NH3.
Chất nào là đơn chất ?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Thị Kim An
Dung lượng: 45,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)