HƯỚNG DẪN HỌC TUẦN 10
Chia sẻ bởi Phạm Hải Nam |
Ngày 09/10/2018 |
61
Chia sẻ tài liệu: HƯỚNG DẪN HỌC TUẦN 10 thuộc Toán học 2
Nội dung tài liệu:
HƯỚNG DẪN HỌC LỚP 2
( TUẦN 10 )
THỨ HAI
Vở luyện toán * Bài 44 * Trang 44
1.
Tìm x
x + 8 = 32 38 + x = 64
x + 22=32 50 + x = 82
x =
32 - 8
x =
24
x = 64-38
x = 26
x = 32-22
x = 10
x = 82-50
x = 32
2.
Tính
20 - 5 -1=
20 - 9 =
20-5-3=
10-2-5=
30-3-6=
30-8-1=
14
12
21
11
3
21
3.
Một trang trại có 68 con trâu. Sáng hôm sau chuyển 32 con sang nơi khác. Hỏi trang trại còn lại bao nhiêu con trâu ?
Tóm tắt
Có : 68 con trâu
Chuyển : 32 con
Còn lại :? con trâu
Bài giải
Trang trại còn lại số con trâu là:
68 - 32 = 36 ( con )
Đáp số : 36 con trâu.
4.
Nếu mỗi người trong phòng bắt tay với những người còn lại thì có tổng cộng bao nhiêu lần bắt tay sảy ra ?
Nếu có 2 người thì sẽ có …….lần bắt tay.
Nếu có 3 người thì sẽ có ……..lần bắt tay.
Nếu có 4 người thì sẽ có ……..lần bắt tay.
1
3
6
Vở luyện Tiếng Việt * * Trang 22
Bài 1:
Điền vào chỗ chấm c hay k ?
…ái ….ẹo; …on …ênh; …ần …âu; …ây …ầu
cái ...ính; đoàn ...ết; ...ột nhà; con ...iến
c
k
c
k
c
c
c
c
k
k
c
k
Bài 2:
Chọn tiếng thích hợp trong ( ) điền vào chô chấm.
a) ( non, lon) ………. bia; ………sông; rau……..
lon
non
non
b) ( nâu, lâu) củ …….; dài ……..; áo ………
nâu
lâu
nâu
c) (na, la) quả………; con………; rầy………..
na
la
la
THỨ BA
Vở luyện toán * Bài 45 * Trang 45
10 - 3 = 40-25 =
20-12 = 50-17 =
30-21 = 30 - 4 =
80-36 = 60-59 =
1.
Tính nhẩm
7
8
9
44
15
33
26
1
2.
Viết số thích hợp vào ô trống:
Tổng
Số hạng
Số hạng
12
19
15
30
28
50
34
46
57
80
62
90
19
15
22
80
23
28
3.
Dựa vào tóm tắt để giải bài toán:
Kho 1
Kho 2
}
70 thùng dầu
38 thùng
? thùng
Kho thứ hai có số thùng dầu là:
70 - 38 = 32 ( thùng )
Đáp số : 32 thùng dầu
4.
Tìm một số biết tổng của số đó với 55 bằng 100.
Số đó là : ……………………..
100 - 55 = 45
Đáp số : 45
5.
Hình bên có ........hình chữ nhật.
( 1 )
( 4 )
( 2 )
( 3 )
9
Vở luyện Tiếng Việt * * Trang 22
Bài 3:
Điền vào chỗ chấm l hay n ?
Mẹ ơi trong ....ời mẹ hát
Có cả cuộc đời hiện ra
....ời ru chắp con đôi cánh
....ớn rồi con sẽ bay xa.
l
L
L
Bài 4:
Điền vào chỗ chấm ch hay tr ?
Ngày ông ....ồng nhãn
....áu còn bé thơ
Vâng lời ông dặn
Cháu tưới cháu ....e
tr
ch
ch
Bài 5:
Viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Chữ bắt đầu bằng c:
b) Chữ bắt đầu bằng k:
cua, cá,
kéo, kiếm
THỨ TƯ
Vở luyện toán * Bài 46 * Trang 46
1.
Tính
11 - 3 =
11 - 5 =
11 - 9 =
11 - 6 =
11 - 8 =
11 - 2 =
11 - 7 =
11 - 4 =
8
6
2
5
3
9
4
7
2.
Tính ( theo mẫu )
43 – 32 – 4 =
11
- 4
= 7
76 – 65 – 5 =
11
- 5
= 6
11- 8 + 22 =
=
71- 60 - 7 =
=
71- 60 - 7 =
=
65 - 54 - 6 =
=
11 - 7
4
11 - 6
5
3 + 22
25
7 + 16
23
3.
Tùng có 11 cuốn vở trắng. Tùng ủng hộ các học sinh bị lũ lụt 5 cuốn. Hỏi Tùng còn lại bao nhiêu cuốn vở ?
Tóm tắt
Tùng có : 11 cuốn vở
Tùng ủng hộ : 5 cuốn vở
Tùng còn lại : ? cuốn vở
Bài giải:
Tùng còn lại số cuốn vở là:
11 - 5 = 6 ( cuốn )
Đáp số : 6 cuốn vở.
4.
Đếm số hình vuông có trong các hình dưới đây.
Có ….. hình vuông
Có ….. hình vuông
1
2
4
3
5
1
2
3
4
5
6
7
8
9
2
4
5
6
8
14
Sách Bồi dưỡng Tiếng Việt * Trang 26*
5.
Từ nào không thuộc nhóm từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ?
Ông, bà, cô, chú, dì, mợ, cậu, thím, bác sĩ, bác, em, anh, con, cháu
6.
Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng trong bài đồng dao sau:
Chim ri là dì sáo sậu
Sáo sậu là cậu sáo đen
Sáo đen là em tu hú
Tu hú là chú bồ các
Bồ các là bác chim ri.
THỨ NĂM
Vở luyện toán * Bài 47 * Trang 47
1.
Tính
31 - 5 =
41 - 5 =
81 - 8 =
61 - 8 =
71 - 5 =
91 - 6 =
41 - 4 =
61 - 6 =
71 - 9 =
51 - 5 =
31 - 4 =
51 - 2 =
26
36
73
53
66
85
37
55
62
46
27
49
2.
Đặt tính rồi tính
31-8 61-5 41-9 51-5 31-7
31
8
61
5
41
9
51
5
31
7
3
2
6
5
2
3
6
4
4
2
3.
Nối các phép tính có kết quả bằng nhau:
16+10
10+10
20+3
13+10
6 + 4
25
5
-
32
6
-
19
9
-
15
5
-
32
9
-
4.
Trang có 51 nhãn vở. Trang cho bạn 9 nhãn vở. Hỏi Trang còn lại bao nhiêu nhãn vở.
Trang có :51 nhãn vở.
Cho bạn : 9 nhãn vở
Còn lại : ? nhãn vở
Tóm tắt
Bài giải
Sau khi cho bạn 9 nhãn vở, Trang còn lại số nhãn vở là:
51 - 9 = 42 ( nhãn vở )
Đáp số : 42 nhãn vở.
Sách bồi dưỡng Tiếng Việt * Trang 26*
7.
Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi để điền vào ô trống
Em trai đang làm bài tập (1) Chị gái ngồi bên cạnh đang chăm chú dán mắt vào màn hình (2)Chợt em quay sang hỏi chị:
Chị ơi, Tháp Ep-phen ở đâu ạ (3)
Đồ đạc của em để phải có nơi có chốn chứ (4) Tự tìm lấy sao lại hỏi người khác ! – Chị gái nghiêm giọng nhắc nhở.
.
.
?
.
8.
Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu sau:
a) Suốt mùa đông, lũ cá rô lẩn trốn trong bùn ao.
b) Suốt mùa đông, lũ cá rô lẩn trốn trong bùn ao.
c) Vì có sông Hương, không khí của thành phố Huế trở nên trong lành.
d) Vì có sông Hương, không khí của thành phố Huế trở nên trong lành.
8.
Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu sau:
a) Suốt mùa đông, lũ cá rô lẩn trốn trong bùn ao.
b) Suốt mùa đông, lũ cá rô lẩn trốn trong bùn ao.
a) Khi nào, lũ cá rô lẩn trốn trong bùn ao ?
b) Suốt mùa đông, lũ cá rô lẩn trốn ở đâu ?
8.
Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu sau:
c) Vì có sông Hương, không khí của thành phố Huế trở nên trong lành.
d) Vì có sông Hương, không khí của thành phố Huế trở nên trong lành.
c) Vì sao, không khí của thành phố Huế trở nên trong lành ?
d) Vì có sông Hương, không khí của thành phố Huế như thế nào ?
THỨ SÁU
Vở luyện toán * Bài 48 * Trang 48
1.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
...1
2...
3 3
8 1
...6
3...
5 1
3...
...2
7...
4 7
3...
8
6
5
4
9
1
7
0
8
1
9
2
2.
Đặt tính rồi tính:
51 - 17 61 - 28
41 - 34 81 - 55
51
17
34
61
28
33
41
34
7
81
55
26
3.
Bình có 61 cuốn truyện, Bình tặng thư viện của trường 25 cuốn. Hỏi Bình còn lại bao nhiêu cuốn truyện?
Tóm tắt:
Bình có : 61 cuốn truyện
Đã tặng : 25 cuốn truyện
Còn lại : ? cuốn truyện
Bài giải
Bình còn lại số cuốn truyện là :
61 - 25 = 36 ( cuốn )
Đáp số : 36 cuốn truyện
4.
Tìm ra quy luật rồi viết vào ô trống.
1
1
1
1
2
1
1
3
3
1
1
1
6
1
1
Gợi ý:
So sánh số dưới với tổng của hai số trên liền kề.
Sách bồi dưỡng Tiếng Việt * Trang 26*
9.
Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ chấm để có đoạn văn kể về mẹ.
Mẹ là người em ………...(1) nhất. Năm nay mẹ khoảng chừng………(2) tuổi. Mẹ làm việc ở …………..…..(3) Mẹ bận trăm công nghìn việc nhưng lúc nào cũng ………..(4) chúng em. Mẹ luôn dạy bảo để chúng em…………………………..(5)
yêu thương
40
công ti may
quan tâm
trở thành con ngoan, trò giỏi
10.
Viết một đoạn văn ngắn, viết về người bà thương yêu của em .
Bà của em năm nay đã ngoài 60 tuổi. Dáng người bà hơi đậm, mái tóc của bà đã điểm nhiều sợi bạc. Hằng ngày, bà vẫn làm vườn và nuôi lợn, gà. Bà rất hiền và ít nói, em làm gì sai bà cũng nhẹ nhàng khuyên bảo. Có gì ngon bà cũng để dành cho em. Suốt ngà bà luôn chân, luôn tay, không ở ngoài vườn thì lại lúi húi nấu cơm trong bếp. Em thương bà lắm.
( TUẦN 10 )
THỨ HAI
Vở luyện toán * Bài 44 * Trang 44
1.
Tìm x
x + 8 = 32 38 + x = 64
x + 22=32 50 + x = 82
x =
32 - 8
x =
24
x = 64-38
x = 26
x = 32-22
x = 10
x = 82-50
x = 32
2.
Tính
20 - 5 -1=
20 - 9 =
20-5-3=
10-2-5=
30-3-6=
30-8-1=
14
12
21
11
3
21
3.
Một trang trại có 68 con trâu. Sáng hôm sau chuyển 32 con sang nơi khác. Hỏi trang trại còn lại bao nhiêu con trâu ?
Tóm tắt
Có : 68 con trâu
Chuyển : 32 con
Còn lại :? con trâu
Bài giải
Trang trại còn lại số con trâu là:
68 - 32 = 36 ( con )
Đáp số : 36 con trâu.
4.
Nếu mỗi người trong phòng bắt tay với những người còn lại thì có tổng cộng bao nhiêu lần bắt tay sảy ra ?
Nếu có 2 người thì sẽ có …….lần bắt tay.
Nếu có 3 người thì sẽ có ……..lần bắt tay.
Nếu có 4 người thì sẽ có ……..lần bắt tay.
1
3
6
Vở luyện Tiếng Việt * * Trang 22
Bài 1:
Điền vào chỗ chấm c hay k ?
…ái ….ẹo; …on …ênh; …ần …âu; …ây …ầu
cái ...ính; đoàn ...ết; ...ột nhà; con ...iến
c
k
c
k
c
c
c
c
k
k
c
k
Bài 2:
Chọn tiếng thích hợp trong ( ) điền vào chô chấm.
a) ( non, lon) ………. bia; ………sông; rau……..
lon
non
non
b) ( nâu, lâu) củ …….; dài ……..; áo ………
nâu
lâu
nâu
c) (na, la) quả………; con………; rầy………..
na
la
la
THỨ BA
Vở luyện toán * Bài 45 * Trang 45
10 - 3 = 40-25 =
20-12 = 50-17 =
30-21 = 30 - 4 =
80-36 = 60-59 =
1.
Tính nhẩm
7
8
9
44
15
33
26
1
2.
Viết số thích hợp vào ô trống:
Tổng
Số hạng
Số hạng
12
19
15
30
28
50
34
46
57
80
62
90
19
15
22
80
23
28
3.
Dựa vào tóm tắt để giải bài toán:
Kho 1
Kho 2
}
70 thùng dầu
38 thùng
? thùng
Kho thứ hai có số thùng dầu là:
70 - 38 = 32 ( thùng )
Đáp số : 32 thùng dầu
4.
Tìm một số biết tổng của số đó với 55 bằng 100.
Số đó là : ……………………..
100 - 55 = 45
Đáp số : 45
5.
Hình bên có ........hình chữ nhật.
( 1 )
( 4 )
( 2 )
( 3 )
9
Vở luyện Tiếng Việt * * Trang 22
Bài 3:
Điền vào chỗ chấm l hay n ?
Mẹ ơi trong ....ời mẹ hát
Có cả cuộc đời hiện ra
....ời ru chắp con đôi cánh
....ớn rồi con sẽ bay xa.
l
L
L
Bài 4:
Điền vào chỗ chấm ch hay tr ?
Ngày ông ....ồng nhãn
....áu còn bé thơ
Vâng lời ông dặn
Cháu tưới cháu ....e
tr
ch
ch
Bài 5:
Viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Chữ bắt đầu bằng c:
b) Chữ bắt đầu bằng k:
cua, cá,
kéo, kiếm
THỨ TƯ
Vở luyện toán * Bài 46 * Trang 46
1.
Tính
11 - 3 =
11 - 5 =
11 - 9 =
11 - 6 =
11 - 8 =
11 - 2 =
11 - 7 =
11 - 4 =
8
6
2
5
3
9
4
7
2.
Tính ( theo mẫu )
43 – 32 – 4 =
11
- 4
= 7
76 – 65 – 5 =
11
- 5
= 6
11- 8 + 22 =
=
71- 60 - 7 =
=
71- 60 - 7 =
=
65 - 54 - 6 =
=
11 - 7
4
11 - 6
5
3 + 22
25
7 + 16
23
3.
Tùng có 11 cuốn vở trắng. Tùng ủng hộ các học sinh bị lũ lụt 5 cuốn. Hỏi Tùng còn lại bao nhiêu cuốn vở ?
Tóm tắt
Tùng có : 11 cuốn vở
Tùng ủng hộ : 5 cuốn vở
Tùng còn lại : ? cuốn vở
Bài giải:
Tùng còn lại số cuốn vở là:
11 - 5 = 6 ( cuốn )
Đáp số : 6 cuốn vở.
4.
Đếm số hình vuông có trong các hình dưới đây.
Có ….. hình vuông
Có ….. hình vuông
1
2
4
3
5
1
2
3
4
5
6
7
8
9
2
4
5
6
8
14
Sách Bồi dưỡng Tiếng Việt * Trang 26*
5.
Từ nào không thuộc nhóm từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ?
Ông, bà, cô, chú, dì, mợ, cậu, thím, bác sĩ, bác, em, anh, con, cháu
6.
Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng trong bài đồng dao sau:
Chim ri là dì sáo sậu
Sáo sậu là cậu sáo đen
Sáo đen là em tu hú
Tu hú là chú bồ các
Bồ các là bác chim ri.
THỨ NĂM
Vở luyện toán * Bài 47 * Trang 47
1.
Tính
31 - 5 =
41 - 5 =
81 - 8 =
61 - 8 =
71 - 5 =
91 - 6 =
41 - 4 =
61 - 6 =
71 - 9 =
51 - 5 =
31 - 4 =
51 - 2 =
26
36
73
53
66
85
37
55
62
46
27
49
2.
Đặt tính rồi tính
31-8 61-5 41-9 51-5 31-7
31
8
61
5
41
9
51
5
31
7
3
2
6
5
2
3
6
4
4
2
3.
Nối các phép tính có kết quả bằng nhau:
16+10
10+10
20+3
13+10
6 + 4
25
5
-
32
6
-
19
9
-
15
5
-
32
9
-
4.
Trang có 51 nhãn vở. Trang cho bạn 9 nhãn vở. Hỏi Trang còn lại bao nhiêu nhãn vở.
Trang có :51 nhãn vở.
Cho bạn : 9 nhãn vở
Còn lại : ? nhãn vở
Tóm tắt
Bài giải
Sau khi cho bạn 9 nhãn vở, Trang còn lại số nhãn vở là:
51 - 9 = 42 ( nhãn vở )
Đáp số : 42 nhãn vở.
Sách bồi dưỡng Tiếng Việt * Trang 26*
7.
Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi để điền vào ô trống
Em trai đang làm bài tập (1) Chị gái ngồi bên cạnh đang chăm chú dán mắt vào màn hình (2)Chợt em quay sang hỏi chị:
Chị ơi, Tháp Ep-phen ở đâu ạ (3)
Đồ đạc của em để phải có nơi có chốn chứ (4) Tự tìm lấy sao lại hỏi người khác ! – Chị gái nghiêm giọng nhắc nhở.
.
.
?
.
8.
Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu sau:
a) Suốt mùa đông, lũ cá rô lẩn trốn trong bùn ao.
b) Suốt mùa đông, lũ cá rô lẩn trốn trong bùn ao.
c) Vì có sông Hương, không khí của thành phố Huế trở nên trong lành.
d) Vì có sông Hương, không khí của thành phố Huế trở nên trong lành.
8.
Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu sau:
a) Suốt mùa đông, lũ cá rô lẩn trốn trong bùn ao.
b) Suốt mùa đông, lũ cá rô lẩn trốn trong bùn ao.
a) Khi nào, lũ cá rô lẩn trốn trong bùn ao ?
b) Suốt mùa đông, lũ cá rô lẩn trốn ở đâu ?
8.
Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu sau:
c) Vì có sông Hương, không khí của thành phố Huế trở nên trong lành.
d) Vì có sông Hương, không khí của thành phố Huế trở nên trong lành.
c) Vì sao, không khí của thành phố Huế trở nên trong lành ?
d) Vì có sông Hương, không khí của thành phố Huế như thế nào ?
THỨ SÁU
Vở luyện toán * Bài 48 * Trang 48
1.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
...1
2...
3 3
8 1
...6
3...
5 1
3...
...2
7...
4 7
3...
8
6
5
4
9
1
7
0
8
1
9
2
2.
Đặt tính rồi tính:
51 - 17 61 - 28
41 - 34 81 - 55
51
17
34
61
28
33
41
34
7
81
55
26
3.
Bình có 61 cuốn truyện, Bình tặng thư viện của trường 25 cuốn. Hỏi Bình còn lại bao nhiêu cuốn truyện?
Tóm tắt:
Bình có : 61 cuốn truyện
Đã tặng : 25 cuốn truyện
Còn lại : ? cuốn truyện
Bài giải
Bình còn lại số cuốn truyện là :
61 - 25 = 36 ( cuốn )
Đáp số : 36 cuốn truyện
4.
Tìm ra quy luật rồi viết vào ô trống.
1
1
1
1
2
1
1
3
3
1
1
1
6
1
1
Gợi ý:
So sánh số dưới với tổng của hai số trên liền kề.
Sách bồi dưỡng Tiếng Việt * Trang 26*
9.
Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ chấm để có đoạn văn kể về mẹ.
Mẹ là người em ………...(1) nhất. Năm nay mẹ khoảng chừng………(2) tuổi. Mẹ làm việc ở …………..…..(3) Mẹ bận trăm công nghìn việc nhưng lúc nào cũng ………..(4) chúng em. Mẹ luôn dạy bảo để chúng em…………………………..(5)
yêu thương
40
công ti may
quan tâm
trở thành con ngoan, trò giỏi
10.
Viết một đoạn văn ngắn, viết về người bà thương yêu của em .
Bà của em năm nay đã ngoài 60 tuổi. Dáng người bà hơi đậm, mái tóc của bà đã điểm nhiều sợi bạc. Hằng ngày, bà vẫn làm vườn và nuôi lợn, gà. Bà rất hiền và ít nói, em làm gì sai bà cũng nhẹ nhàng khuyên bảo. Có gì ngon bà cũng để dành cho em. Suốt ngà bà luôn chân, luôn tay, không ở ngoài vườn thì lại lúi húi nấu cơm trong bếp. Em thương bà lắm.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Hải Nam
Dung lượng: 2,57MB|
Lượt tài: 1
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)