HƯỚNG DẪN HỌC TOÁN TUẦN 12 LỚP 2
Chia sẻ bởi Phạm Hải Nam |
Ngày 09/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: HƯỚNG DẪN HỌC TOÁN TUẦN 12 LỚP 2 thuộc Toán học 2
Nội dung tài liệu:
HƯỚNG DẪN HỌC LỚP 2
( TUẦN 12 )
THỨ HAI
1.
Viết số thích hợp vào ô trống:
Số bị trừ
Số trừ
Hiệu
41
15
26
14
39
18
22
8
26
40
14
57
2.
Tính x
x - 9 = 15 x - 14 = 27
x = 15 - 9
x = 6
x = 27+14
x = 41
x = 15 + 9
x = 24
x - 46 = 28 x - 32 = 18
x = 28+46
x = 74
x = 18+32
x = 50
3.
Sau khi bán 29 lít xăng thì cửa hàng còn lại 45 lít . Hỏi trước khi bán cửa hàng có bao nhiêu lít xăng ?
Tóm tắt:
29 l
45 l
? l xăng
Bài giải
Theo sơ đồ, trước khi bán, cửa hàng có số lít xăng là:
45 + 29 = 74 ( l )
Đáp số : 74 lít xăng
4.
Viết phép trừ có số bị trừ bằng số trừ và bằng hiệu.
Phép trừ đó là :…...................
5.
Hiệu của hai số bằng số trừ và bằng 5. Hỏi số bằng trừ bằng bao nhiêu ?
0 - 0 = 0
Giải:
Theo bài ra: Hiệu của hai số bằng số trừ và bằng 5, vậy phép trừ đó có số trừ là 5 và hiệu cũng là 5.
Số bị trừ là : 5 + 5 = 10
THỨ BA
Vở luyện toán * Bài 55 * Trang 55
1.
Tính nhẩm
9 + 4 = 8 + 5 = 6 + 7 =
13 – 9 = 13 – 8 = 13 – 6 =
13
4
13
5
13
7
2.
Đặt tính rồi tính
13 - 3
13 - 9
13 - 4
13 - 0
13 - 7
2.
Viết số thích hợp vào ô trống
13
- 9
- 7
- 4
13
- 3
- 5
- 8
4
6
9
10
8
5
4.
Bình có 13 cái kẹo, Bình cho Hương 6 cái. Hỏi Bình còn lại mấy cái kẹo ?
Tóm tắt:
Bình có : 13 cái kẹo
Cho Hương : 6 cái kẹo
Còn lại :…….cái kẹo ?
Bài giải :
Bình còn lại số cái kẹo là:
13 - 6 = 7 ( cái )
Đáp số : 7 cái kẹo.
5.
Viết dấu + , - thích hợp vào ô trống để được phép tính đúng.
4 3 2 1 = 4
4 3 2 1 = 2
9 8 7 6 = 4
9 8 7 6 = 2
-
+
+
-
+
-
+
-
-
-
+
-
THỨ TƯ
Vở luyện toán * Bài 51 * Trang 51
1.
Tính
43
8
53
7
63
5
73
2
23
9
35
46
58
71
14
2.
Đặt tính rồi tính
53 – 5 63 - 6
73 – 7 83 - 8
93 – 8 43 - 4
83 – 5 93 - 6
63 – 9 73 - 9
73 – 9 63 - 9
3.
Lớp 1A có 33 học sinh, sau đó có 7 bạn chuyển đi lớp khác. Hỏi lớp 1A còn lại bao nhiêu học sinh ?
Tóm tắt:
Lớp 1A có: 33 học sinh
Chuyển đi: 7 học sinh
Còn lại : …học sinh ?
Bài giải:
Lớp 1A còn lại số học sinh là:
33 – 6 = 26 ( học sinh)
Đáp số: 26 học sinh
4.
Tìm x
x + 8 = 52 9 + x = 18
x – 5 = 15
x = 52 – 8
x = 44
x = 18 – 9
x = 9
x = 15 + 5
x = 20
THỨ NĂM
Vở luyện toán * Bài 52 * Trang 52
1.
Đặt tính rồi tính
63 – 27 73 - 48
83 – 56 33 - 17
...3
2...
2 7
7 9
...3
2...
...3
2...
2 6
8 6
...3
5...
6
5
6
5
2.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
7
5
3
3
3.
Trên cây có 63 quả cam, đã hái 27 quả.
Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả cam ?
Tóm tắt:
Trên cây có : 63 quả cam
Đã hái : 27 quả cam
Còn lại :…quả cam ?
Bài giải:
Trên cây còn lại số quả cam là:
63 - 27 = 36 ( quả )
Đáp số 36: quả cam
Bài giải:
Số quả cam còn lại ở trên cây là:
4.
Có các mảnh bìa ( hình dưới), trên đó đánh số:
8
3
7
5
3
3
-
=
Hãy sắp xếp để có được phép tính đúng theo gợi ý:
3
5
=
-
5.
Viết phép cộng có tổng lớn hơn các số hạng 2 đơn vị.
Bài giải
Phép cộng đó là: 2 + 2 = 4.
THỨ SÁU
Vở luyện toán * Bài 58 * Trang 58
1.
Tính nhẩm
13 – 8 = 13 – 11 = 13 – 7 = 13-10=
2.
Đặt tính rồi tính
93 - 87
53 - 5
63 - 16
73 - 59
93
87
6
53
5
48
63
16
47
73
59
14
3.
Tìm x
18 + x = 53 x + 20 = 33
x = 53 - 18
x = 35
x = 33 - 20
x = 13
18 + x = 53 x + 20 = 33
x = 49+43
x = 92
x - 43 = 49
4.
Số ?
13
-6
+9
+7
-18
+47
-36
7
16
23
5
52
16
4.
Chị gấp được 23 bông hoa. Chị gấp được nhiều hơn em 9 bông hoa. Hỏi em gấp được bao nhiêu bông hoa ?
Tóm tắt:
Chị gấp được
Em gấp được
23 bông hoa
9 bông hoa
? bông hoa
Theo sơ đồ, em gấp được số bông hoa là:
23 - 9 = 14 ( bông )
Đáp số : 14 bông hoa.
Bài giải:
( TUẦN 12 )
THỨ HAI
1.
Viết số thích hợp vào ô trống:
Số bị trừ
Số trừ
Hiệu
41
15
26
14
39
18
22
8
26
40
14
57
2.
Tính x
x - 9 = 15 x - 14 = 27
x = 15 - 9
x = 6
x = 27+14
x = 41
x = 15 + 9
x = 24
x - 46 = 28 x - 32 = 18
x = 28+46
x = 74
x = 18+32
x = 50
3.
Sau khi bán 29 lít xăng thì cửa hàng còn lại 45 lít . Hỏi trước khi bán cửa hàng có bao nhiêu lít xăng ?
Tóm tắt:
29 l
45 l
? l xăng
Bài giải
Theo sơ đồ, trước khi bán, cửa hàng có số lít xăng là:
45 + 29 = 74 ( l )
Đáp số : 74 lít xăng
4.
Viết phép trừ có số bị trừ bằng số trừ và bằng hiệu.
Phép trừ đó là :…...................
5.
Hiệu của hai số bằng số trừ và bằng 5. Hỏi số bằng trừ bằng bao nhiêu ?
0 - 0 = 0
Giải:
Theo bài ra: Hiệu của hai số bằng số trừ và bằng 5, vậy phép trừ đó có số trừ là 5 và hiệu cũng là 5.
Số bị trừ là : 5 + 5 = 10
THỨ BA
Vở luyện toán * Bài 55 * Trang 55
1.
Tính nhẩm
9 + 4 = 8 + 5 = 6 + 7 =
13 – 9 = 13 – 8 = 13 – 6 =
13
4
13
5
13
7
2.
Đặt tính rồi tính
13 - 3
13 - 9
13 - 4
13 - 0
13 - 7
2.
Viết số thích hợp vào ô trống
13
- 9
- 7
- 4
13
- 3
- 5
- 8
4
6
9
10
8
5
4.
Bình có 13 cái kẹo, Bình cho Hương 6 cái. Hỏi Bình còn lại mấy cái kẹo ?
Tóm tắt:
Bình có : 13 cái kẹo
Cho Hương : 6 cái kẹo
Còn lại :…….cái kẹo ?
Bài giải :
Bình còn lại số cái kẹo là:
13 - 6 = 7 ( cái )
Đáp số : 7 cái kẹo.
5.
Viết dấu + , - thích hợp vào ô trống để được phép tính đúng.
4 3 2 1 = 4
4 3 2 1 = 2
9 8 7 6 = 4
9 8 7 6 = 2
-
+
+
-
+
-
+
-
-
-
+
-
THỨ TƯ
Vở luyện toán * Bài 51 * Trang 51
1.
Tính
43
8
53
7
63
5
73
2
23
9
35
46
58
71
14
2.
Đặt tính rồi tính
53 – 5 63 - 6
73 – 7 83 - 8
93 – 8 43 - 4
83 – 5 93 - 6
63 – 9 73 - 9
73 – 9 63 - 9
3.
Lớp 1A có 33 học sinh, sau đó có 7 bạn chuyển đi lớp khác. Hỏi lớp 1A còn lại bao nhiêu học sinh ?
Tóm tắt:
Lớp 1A có: 33 học sinh
Chuyển đi: 7 học sinh
Còn lại : …học sinh ?
Bài giải:
Lớp 1A còn lại số học sinh là:
33 – 6 = 26 ( học sinh)
Đáp số: 26 học sinh
4.
Tìm x
x + 8 = 52 9 + x = 18
x – 5 = 15
x = 52 – 8
x = 44
x = 18 – 9
x = 9
x = 15 + 5
x = 20
THỨ NĂM
Vở luyện toán * Bài 52 * Trang 52
1.
Đặt tính rồi tính
63 – 27 73 - 48
83 – 56 33 - 17
...3
2...
2 7
7 9
...3
2...
...3
2...
2 6
8 6
...3
5...
6
5
6
5
2.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
7
5
3
3
3.
Trên cây có 63 quả cam, đã hái 27 quả.
Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả cam ?
Tóm tắt:
Trên cây có : 63 quả cam
Đã hái : 27 quả cam
Còn lại :…quả cam ?
Bài giải:
Trên cây còn lại số quả cam là:
63 - 27 = 36 ( quả )
Đáp số 36: quả cam
Bài giải:
Số quả cam còn lại ở trên cây là:
4.
Có các mảnh bìa ( hình dưới), trên đó đánh số:
8
3
7
5
3
3
-
=
Hãy sắp xếp để có được phép tính đúng theo gợi ý:
3
5
=
-
5.
Viết phép cộng có tổng lớn hơn các số hạng 2 đơn vị.
Bài giải
Phép cộng đó là: 2 + 2 = 4.
THỨ SÁU
Vở luyện toán * Bài 58 * Trang 58
1.
Tính nhẩm
13 – 8 = 13 – 11 = 13 – 7 = 13-10=
2.
Đặt tính rồi tính
93 - 87
53 - 5
63 - 16
73 - 59
93
87
6
53
5
48
63
16
47
73
59
14
3.
Tìm x
18 + x = 53 x + 20 = 33
x = 53 - 18
x = 35
x = 33 - 20
x = 13
18 + x = 53 x + 20 = 33
x = 49+43
x = 92
x - 43 = 49
4.
Số ?
13
-6
+9
+7
-18
+47
-36
7
16
23
5
52
16
4.
Chị gấp được 23 bông hoa. Chị gấp được nhiều hơn em 9 bông hoa. Hỏi em gấp được bao nhiêu bông hoa ?
Tóm tắt:
Chị gấp được
Em gấp được
23 bông hoa
9 bông hoa
? bông hoa
Theo sơ đồ, em gấp được số bông hoa là:
23 - 9 = 14 ( bông )
Đáp số : 14 bông hoa.
Bài giải:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Hải Nam
Dung lượng: 2,54MB|
Lượt tài: 2
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)