Hướng dẫn giải bộ đề thi HSG Lý 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Quang Bình |
Ngày 14/10/2018 |
58
Chia sẻ tài liệu: Hướng dẫn giải bộ đề thi HSG Lý 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
HƯỚNG DẪN & GIẢI CÁC BỘ ĐỀ HSG LÝ LỚP 9
ĐỀ SỐ 1
Bài 1
a/ Đổi 0,1mm2 = 1. 10-7 m2 . Áp dụng công thức tính điện trở ; thay số và tính ( RAB = 6(
b/ Khi ( RAC = .RAB ( RAC = 2( và có RCB = RAB - RAC = 4(
Xét mạch cầu MN ta có nên mạch cầu là cân bằng. Vậy IA = 0
c/ Đặt RAC = x ( ĐK : 0 x 6( ) ta có RCB = ( 6 - x )
* Điện trở mạch ngoài gồm ( R1 // RAC ) nối tiếp ( R2 // RCB ) là = ?
* Cường độ dòng điện trong mạch chính : ?
* Áp dụng công thức tính HĐT của mạch // có : UAD = RAD . I = = ?
Và UDB = RDB . I = = ?
* Ta có cường độ dòng điện qua R1 ; R2 lần lượt là : I1 = = ? và I2 = = ?
+ Nếu cực dương của ampe kế gắn vào D thì : I1 = Ia + I2 ( Ia = I1 - I2 = ? (1)
Thay Ia = 1/3A vào (1) ( Phương trình bậc 2 theo x, giải PT này được x = 3( ( loại giá trị -18)
+ Nếu cực dương của ampe kế gắn vào C thì : Ia = I2 - I1 = ? (2)
Thay Ia = 1/3A vào (2) ( Phương trình bậc 2 khác theo x, giải PT này được x = 1,2( ( loại 25,8 vì > 6 )
* Để định vị trí điểm C ta lập tỉ số = ? ( AC = 0,3m
Bài 2
HD :
Xem lại phần lí thuyết về TK hội tụ ( phần sử dụng màn chắn ) và tự giải
Theo bài ta có = d1 - d2 =
( 2 = L2 - 4.L.f ( f = 20 cm
Bài 3
HD:
a/ Vì áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ cao và trọng lượng riêng của chất lỏng hơn nữa trong bình thông nhau áp suất chất lỏng gây ra ở các nhánh luôn bằng nhau mặt khác ta có
dHg = 136000 N/m2 > dH2O = 10000 N/m2 > ddầu = 8000 N/m2 nên h(thuỷ ngân) < h( nước ) < h (dầu )
b/ Quan sát hình vẽ :
(1) (2) (3)
? ? 2,5h
?
h”
h h’
M N E
H2O
Xét tại các điểm M , N , E trong hình vẽ, ta có :
PM = h . d1 (1)
PN = 2,5h . d2 + h’. d3 (2)
PE = h”. d3 (3) .
Trong đó d1; d2 ; d3 lần lượt là trọng lượng riêng của TN, dầu và nước. Độ cao h’ và h” như hình vẽ .
+ Ta có : PM = PE ( h” = ( h1,3 = h” - h = - h =
+ Ta cũng có PM = PN ( h’ = ( h.d1 - 2,5h.d2 ) : d3 ( h1,2 = ( 2,5h + h’ ) - h =
+ Ta cũng tính được h2,3 = ( 2,5h + h’ ) - h” = ?
c/ Áp dụng bằng số tính h’ và h” ( Độ chênh lệch mực nước ở nhánh (3) & (2) là h” - h’ = ?
Bài 4
HD : Lưu ý 170 KJ là nhiệt lượng cung cấp để nước đá nóng chảy hoàn toàn ở O0C, lúc này nhiệt độ ca nhôm không đổi. ĐS : = 0,5 kg ; = 0,45 kg
ĐỀ SỐ 2
Bài 1
ĐS : a) 615,6 kJ ( Tham khảo bài tương tự trong tài liệu này )
b/ m = 629g . Chú ý là do nước đá không tan hết nên nhiệt độ cuối cùng của hệ thống là 00C và chỉ có 150g nước đá tan thành nước.
Bài 2
HD : a) Gọi chiều cao phần khối gỗ chìm trong nước là x (cm) thì : ( h - x )
+ Trọng lượng khối gỗ : P = dg . Vg = dg . S . h
( dg là trọng lượng riêng của gỗ ) x
+ Lực đấy Acsimet tác dụng vào khối gỗ : FA = dn . S . x ; H
khối gỗ nổi nên ta có : P = FA x = 20cm
b) Khi khối gỗ được nhấc ra khỏi nước một đoạn
ĐỀ SỐ 1
Bài 1
a/ Đổi 0,1mm2 = 1. 10-7 m2 . Áp dụng công thức tính điện trở ; thay số và tính ( RAB = 6(
b/ Khi ( RAC = .RAB ( RAC = 2( và có RCB = RAB - RAC = 4(
Xét mạch cầu MN ta có nên mạch cầu là cân bằng. Vậy IA = 0
c/ Đặt RAC = x ( ĐK : 0 x 6( ) ta có RCB = ( 6 - x )
* Điện trở mạch ngoài gồm ( R1 // RAC ) nối tiếp ( R2 // RCB ) là = ?
* Cường độ dòng điện trong mạch chính : ?
* Áp dụng công thức tính HĐT của mạch // có : UAD = RAD . I = = ?
Và UDB = RDB . I = = ?
* Ta có cường độ dòng điện qua R1 ; R2 lần lượt là : I1 = = ? và I2 = = ?
+ Nếu cực dương của ampe kế gắn vào D thì : I1 = Ia + I2 ( Ia = I1 - I2 = ? (1)
Thay Ia = 1/3A vào (1) ( Phương trình bậc 2 theo x, giải PT này được x = 3( ( loại giá trị -18)
+ Nếu cực dương của ampe kế gắn vào C thì : Ia = I2 - I1 = ? (2)
Thay Ia = 1/3A vào (2) ( Phương trình bậc 2 khác theo x, giải PT này được x = 1,2( ( loại 25,8 vì > 6 )
* Để định vị trí điểm C ta lập tỉ số = ? ( AC = 0,3m
Bài 2
HD :
Xem lại phần lí thuyết về TK hội tụ ( phần sử dụng màn chắn ) và tự giải
Theo bài ta có = d1 - d2 =
( 2 = L2 - 4.L.f ( f = 20 cm
Bài 3
HD:
a/ Vì áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ cao và trọng lượng riêng của chất lỏng hơn nữa trong bình thông nhau áp suất chất lỏng gây ra ở các nhánh luôn bằng nhau mặt khác ta có
dHg = 136000 N/m2 > dH2O = 10000 N/m2 > ddầu = 8000 N/m2 nên h(thuỷ ngân) < h( nước ) < h (dầu )
b/ Quan sát hình vẽ :
(1) (2) (3)
? ? 2,5h
?
h”
h h’
M N E
H2O
Xét tại các điểm M , N , E trong hình vẽ, ta có :
PM = h . d1 (1)
PN = 2,5h . d2 + h’. d3 (2)
PE = h”. d3 (3) .
Trong đó d1; d2 ; d3 lần lượt là trọng lượng riêng của TN, dầu và nước. Độ cao h’ và h” như hình vẽ .
+ Ta có : PM = PE ( h” = ( h1,3 = h” - h = - h =
+ Ta cũng có PM = PN ( h’ = ( h.d1 - 2,5h.d2 ) : d3 ( h1,2 = ( 2,5h + h’ ) - h =
+ Ta cũng tính được h2,3 = ( 2,5h + h’ ) - h” = ?
c/ Áp dụng bằng số tính h’ và h” ( Độ chênh lệch mực nước ở nhánh (3) & (2) là h” - h’ = ?
Bài 4
HD : Lưu ý 170 KJ là nhiệt lượng cung cấp để nước đá nóng chảy hoàn toàn ở O0C, lúc này nhiệt độ ca nhôm không đổi. ĐS : = 0,5 kg ; = 0,45 kg
ĐỀ SỐ 2
Bài 1
ĐS : a) 615,6 kJ ( Tham khảo bài tương tự trong tài liệu này )
b/ m = 629g . Chú ý là do nước đá không tan hết nên nhiệt độ cuối cùng của hệ thống là 00C và chỉ có 150g nước đá tan thành nước.
Bài 2
HD : a) Gọi chiều cao phần khối gỗ chìm trong nước là x (cm) thì : ( h - x )
+ Trọng lượng khối gỗ : P = dg . Vg = dg . S . h
( dg là trọng lượng riêng của gỗ ) x
+ Lực đấy Acsimet tác dụng vào khối gỗ : FA = dn . S . x ; H
khối gỗ nổi nên ta có : P = FA x = 20cm
b) Khi khối gỗ được nhấc ra khỏi nước một đoạn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Quang Bình
Dung lượng: 415,50KB|
Lượt tài: 29
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)